Công nghệ xây dựng

khái toán chi phí xây nhà| Blog tổng hợp các kỹ năng và kiến ​​thức kỹ thuật 2023

Phần Giới thiệu của chúng tôi không chỉ là về kỹ năng và kiến ​​thức kỹ thuật. Đó là về niềm đam mê của chúng tôi đối với công nghệ và những cách nó có thể làm cho cuộc sống của chúng tôi tốt hơn. Chúng tôi tin tưởng vào sức mạnh của công nghệ để thay đổi thế giới và chúng tôi luôn tìm kiếm những điều mới cách sử dụng nó để cải thiện cuộc sống của chúng ta.

khái toán chi phí xây nhà, /khai-toan-chi-phi-xay-nha,

Video: Kế toán nên nhớ 37 khoản chi phí không được trừ khi tính thuế

Chúng tôi là một nhóm các kỹ sư và nhà phát triển đam mê công nghệ và tiềm năng của nó để thay đổi thế giới. Chúng tôi tin rằng công nghệ có thể tạo ra sự khác biệt trong cuộc sống của mọi người và chúng tôi cam kết tạo ra các sản phẩm cải thiện chất lượng cuộc sống cho mọi người Chúng tôi không ngừng thúc đẩy bản thân học hỏi các công nghệ mới và phát triển các kỹ năng mới để có thể tạo ra những sản phẩm tốt nhất có thể cho người dùng của mình.

Chúng tôi là một đội ngũ kỹ sư đầy nhiệt huyết, những người thích tạo các video hữu ích về các chủ đề Kỹ thuật. Chúng tôi đã làm video trong hơn 2 năm và đã giúp hàng triệu sinh viên cải thiện kỹ năng kỹ thuật của họ. và mục tiêu của chúng tôi là giúp mọi người phát huy hết tiềm năng của họ.

Phần Giới thiệu của chúng tôi không chỉ là về kỹ năng và kiến ​​thức kỹ thuật. Đó là về niềm đam mê của chúng tôi đối với công nghệ và những cách nó có thể làm cho cuộc sống của chúng tôi tốt hơn. Chúng tôi tin tưởng vào sức mạnh của công nghệ để thay đổi thế giới và chúng tôi luôn tìm kiếm những điều mới cách sử dụng nó để cải thiện cuộc sống của chúng ta.

khái toán chi phí xây nhà, 2017-11-18, Kế toán nên nhớ 37 khoản chi phí không được trừ khi tính thuế, Kế toán nên nhớ 37 khoản chi phí không được trừ khi tính thuế, công phạm thành

,

Tính chi phí xây nhà ở cần lưu ý những gì?

Có rất nhiều chủ đầu tư đang lắng nghe, có cần tính toán chi phí xây dựng nhà trước khi thi công ra sao không? If the following things are the following, bạn sẽ tránh các chi phí phát sinh hoặc độn chi phí lên nhiều. Trong khi đó, dự toán chi phí xây dựng nhà giúp chủ đầu tư bảo đảm chủ sở hữu ngôi nhà như mong muốn.

Trên trrường được xây dựng hiện nay, có hàng ngàn nhà thầu với các mức giá khác nhau. Bên cạnh đó, còn có các phần tử khác ảnh hưởng đến dự án chi phí xây dựng nhà như giá nhân công, mặt bằng, vị trí địa lý… Giá nhân công cũng có sự chênh lệch giữa nông thôn và thành phố. Hay tư liệu ở trạng thái hiếm hoi cũng ảnh hưởng đến chi phí xây dựng nhà của bạn. Chính vì vậy, chi phí xây dựng nhà ở các địa phương khác nhau sẽ không giống nhau, chủ đầu tư cần phải xem xét các phần tử này khi tính toán chi phí.

Hướng dẫn cách tính chi phí xây nhà dễ hiểu nhất

Dưới đây là khảo sát báo giá xây nhà trọn gói của xaydungso.vn:

Trên thị trường hiện nay, đơn giá xây nhà phần thô cho dạng công trình nhà phố và biệt thự dao động từ 2.800.000 – 3.200.000 VNĐ/m2 xây dựng. Trong khi đó, giá xây nhà trọn gói giao động trong khoảng 4.300.000 – 7.000.000 VNĐ/m2 xây dựng tùy theo chủng loại của vật liệu hoàn thiện. 

2.1 Hướng dẫn cách tính diện tích xây dựng cụ thể

Để tính diện tích xây dựng, hiện nay có cách tính phổ biến sau: Diện tích xây dựng = Diện tích sàn + Diện tích khác (phần móng, mái, sân, tầng hầm)
Diện tích sàn: Để có được diện tích sàn sử dụng, bạn cần phải cộng dồn tất cả diện tích sàn với nhau. Do vậy, nhà xây bao nhiều tầng sẽ cộng bây nhiêu sàn lại. Tùy vào từng thiết kế mà hệ số sàn sẽ khác nhau, sàn nhà sẽ có những phần lót gach nhưng không có mái che như sân trước, sân sau, các khoảng thông tầng… Cách tính cụ thể cho từng phần như sau:

Phần móng: Thực tế, nếu móng nhà không được tính toán tốt sẽ gây mất an toàn cho ngôi nhà của bạn. Hiện nay, có nhiều loại móng khác nhau nên hệ số tính cũng khác nhau.
Nếu là móng đơn thì được tính 40% diện tích. Nếu diện tích sàn dưới 50m2 thì hệ số sẽ là 0.4 cho móng cọc neo, 0.3 cho móng cọc ép tải.
Loại móng băng tính 50% diện tích
Loại móng bè sẽ tính 100% diện tích
Lưu ý: Với móng cọc ép thì sẽ chịu chịu ảnh hưởng do chiều dài của cọc. Ngoài ra, chưa tính đến những chi phí khác như nhân công làm ép cọc nếu dùng cọc ép tải.

Cách phần tính mái nhà: Vật liệu để làm mái nhà sẽ là căn cứ tính hệ số cho phần mái

Với loại mái bê tông cốt thép, không lát gạch thì được tính 50% diện tích. Nếu nhà có lát gạch thì tính 60% diện tích

Đối với mái ngói kèo sắt tính 60% diện tích nghiêng của mái nhà

Mái nhà bê tông dán ngói tính tính 85% diện tích nghiêng của mái

Mái tôn tính 30% diện tính của mái nhà

Cách tính diện tích tum: Phần tum được thiết kế một phần diện tích sàn hoặc chừa sân thượng sau, tùy theo nhu cầu của chủ nhà. Nếu gia chủ thích một khu vườn sau nhà hoặc đơn giản là sân phơi thì diện tích mái che sẽ được được điều chỉnh vừa với kích thước ô cầu thang. Vậy nên, diện tích tầng tum cũng được tính 100% diện tích sử dụng của toàn bộ ngôi nhà.

Cách tính phần tầng hầm: Tầng hầm được tính chủ yếu qua độ sâu, cụ thể

Nếu tầng hầm có độ sâu nhỏ hơn 1m5 so với code đỉnh ra của hầm thì tính 150% diện tích

Nếu tầng hầm có độ sâu nhỏ hơn 1m7 so với code đỉnh ram của hầm thì tính 170% diện tích

Nếu tầng hầm có độ sâu nhỏ hơn 2m so với code đỉnh ra của hầm thì tính 200% diện tích

Nếu tầng hầm có độ sâu lớn hơn 3m so với code đỉnh của hầm thì các nhà thầu xây dựng sẽ báo giá trực tiếp sau khi khảo sát.

Cách tính diện tích phần sân

Nếu sân có diện tích dưới 15m2 có đổ cột, đổ đà kiềng, xây tường rào, lát gạch thì tính 100% diện tích

Phần sân có diện tích dưới 30m2 có đổ cột, đổ đà kiềng, xây tường rào, lát gạch nền thì tính 70% diện tích

Còn sân có diện tích trên 30m2 đổ cột, đổ đà kiềng, xây tường rào, lát gạch nền tính 50% diện tích

Nếu sân thượng được dàn bê tông, có mái che hoặc trang trí tính 75% diện tích

Cách tính diện tích phần ban công:

Ban công có mái che phía trên thì tính 100% diện tích

Ban công không có mái che nhưng lát nền tính 70% diện tích

Ô trống trong nhà (thông tầng) mà lớn hơn 8m2 thì tính 50% diện tích

Ví dụ: Cách tính chi phí xây nhà cấp 4 sẽ được tính theo bảng sau:

2.2 Tư vấn cách tính chi phí xây nhà dựa trên mét vuông

Sau khi tính được diện tích tổng thể chính xác, chủ đầu tư có thể dựa vào tổng diện tích này để tính chi phí xây nhà dựa trên mét vuông. Cách tính này đang rất được ưa chuộng vì khá đơn giản mà lại nhanh chóng, cũng như thuận tiện cho cả chủ đầu tư lẫn nhà thầu xây dựng. Nhưng với phương pháp này, bạn cần phải tính phần diện tích của tất cả các phòng trong nhà, bao gồm cả tầng lều (nếu có) và thậm chí là phần mái hiên, sân thượng theo phần trăm diện tích đã nêu ở trên.

Chi phí xây dựng nhà dựa trên mét vuông thường dựa vào 2 mốc giá:

– Đơn giá xây dựng phần thô từ: 3.500.000đ/m2

– Đơn giá xây dựng trọn gói sẽ phụ thuộc vào nguyên vật tự hoàn thiện, cụ thể:

Vật tư trung bình có giá khoảng : 4.500.000 đồng

Vật tư trung bình khá có chi phí khoảng: 4.800.000 đồng

Vật tư khá có mức chi phí khoảng 5.500.000 đồng

Vật tư tốt sẽ có mức chi phí từ 6.000.000 đồng

Cách tính chi phí dựa trên m2 xây dựng nhà cấp 4

Bạn muốn xây nhà trên mảnh đất có diện tích 150m2 có các công năng: 1 phòng khách, 1 phòng thờ, 3 phòng ngủ. Cụ thể, 120m2 để xây dựng và 30m2 trang trí sân vườn.

Diện tích xây dựng sẽ được tính như sau:

– Diện tích móng: 50% x 120m sàn = 60m2

– Diện tích sàn tầng 1: 100% x 120m2 sàn = 120m2

– Diện tích mái: 50% x 120m2 sàn = 60m2

Như vậy tổng diện tích xây dựng là 240m2 x đơn giá xây dựng trọn gói với chi phí vật tư trung bình là 4.500.000 = 1.080.000 VNĐ

Để bạn có thể dễ dàng hình dung hơn về cách tính chi phí xây nhà ở, chúng tôi sẽ đưa ra thêm ví dụ nữa. Nhu cầu của chủ nhà là xây 1 trệt 2 lầu với diện tích 5x20m, sân trước 5x4m, ban công có diện tích 5×1,4m, trên sân thượng có phòng thờ, sân thượng trước và sân phơi phía sau, mai bê tông cốt thép, hình thức xây nhà trọn gói với vật tư tốt, hoàn thiện cao cấp.

Cách tính chi phí xây nhà 2 tầng

Dựa vào cách tính trên, ta có chi phí xây nhà 2 tầng = tổng diện tích x đơn giá thi công

Ví dụ: Bạn muốn xây nhà 2 tầng có diện tích 40m2 bao gồm 1 trệt, 1 lầu, sử dụng mái tôn và vật tư trung bình

Tổng diện tích xây dựng ngôi nhà này sẽ là 112,3m2. Cụ thể

– Diện tích móng = 4x10x50%= 20m2- Diện tích tầng trệt = 4 x 10 x 100%= 40m2
– Diện tích lầu 1 (hay con gọi là tầng 2) = 4 x 10 x 100%= 40m2

– Diện tích mái tôn = 4×10 x 30% = 12,3m2

Theo đó, chi phí xây nhà 2 tầng 40m2 = 112,3m2 x 3.200.000 = Khoảng 360 triệu (Bao gồm phần thô và chi phí nhân công hoàn thiện)

Cách tính chi phí xây nhà 3 tầng

Ví dụ: Bạn muốn xây một ngôi nhà 3 tầng có diện tích 60m2 với kích thức 5x12m, gồm 1 trệt, 1 lửng, 1 lầu, mái bê tông cốt thép và vật tư trung bình.

Đầu tiên, ta có diện tích sàn thi công sẽ là 230m2. Cụ thể

– Diện tích móng: 5x12x50% = 30m2

– Diện tích tầng 1 (trệt): 5x12x100= 60m2

– Diện tích tầng 2 (lầu 1): 5x12x100= 60m2

– Diện tích lửng: phần đổ sàn = 40 x100% = 40m2, ô trống = 20×50% = 10m2

– Diện tích mái đổ bê tông: 5x12x50% = 30m2

Theo đó, chi phí xây dựng nhà 3 tầng diện tích 60m2:

– Đối với gói xây dựng thôi: 230m2 x 3.500.000 = 805 triệu (Bao gồm phần thô và chí phí nhân công hoàn thiện)

– Đối với xây dựng trọn gói với vật tư khá: 230m2 x 5.500.000 = 1.265.000.000 VNĐ (bao gồm phần thô, nhân công hoàn thiện và vật liệu hoàn thiện chưa có đồ rời như bàn, ghế, giường)

Xem thêm nội dung chi tiết khái toán chi phí xây nhà ở đây…

Khái toán là gì?

Khái toán hay tính khái toán giá trị xây dựng. Là bước ước lượng Tổng mức đầu tư của dự án xây dựng công trình. Để tính khái toán tổng mức đầu tư chính xác thì ít nhất bạn phải có thiết kế cơ sở. Còn nếu không có, có thể tính khái toán dựa trên kinh nghiệm của các nhà thầu xây dựng. Hoặc các thông số, số liệu thống kê.

Công cụ Khái toán, tính giá xây dựng

Là ứng dụng được GIA AN Property xây dựng và phát triển dựa trên kiến thức và kinh nghiệm thực tiễn, chúng tôi muốn đem đến cho khách hàng một công cụ đơn giản để dự toán chi phí xây nhà trước khi có thiết kế chi tiết. Muốn biết thêm chi tiết, vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn.

KIẾN TRÚC

KẾT CẤU

SƠ ĐỒ MẶT CẮT

QUY MÔ DIỆN TÍCH

Hạng mục Diện tích (m2) HS tính toán DT tính toán (m2)
Sàn trệt 0
Mái 0
DT quy đổi phần móng 0.3
DT quy đổi sân vườn tầng trệt 0.2

Tổng diện tích sàn sử dụng:
0
m2

Tổng diện tích sàn tính toán chi phí xây dựng:
0
m2

KHÁI TOÁN CHI PHÍ

Tổng diện tích(m2):
0

Hạng mục Đơn giá cơ bản (đồng/m2) HS độ hoàn thiện HS vị trí xây dựng Thành tiền (đồng)
Phần thô và nhân công hoàn thiện
Phần vật tư hoàn thiện

Chi phí đầu tư xây dựng và hoàn thiện cơ bản:

(đồng)

Giá trị khái toán chỉ mang tính tương đối tham khảo cho các công trình nhà ở có đặc điểm kiến trúc bình thường.
Đối với các dạng công trình khác và có thiết kế đặc biệt, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua số 0982 015 536 để được tư vấn chi tiết hơn.
Chân thành cảm ơn!

Tất cả các thông tin quan trọng khi tính chi phí xây nhà

Hình ảnh và thương hiệu của nhà thầu, công ty xây dựng có quan trọng không?

Đây chính là tiêu chí đầu tiên mà chủ đầu tư nào cũng nên biết để lựa chọn được chủ thầu uy tín, tránh những nhà thầu không có năng lực, chạy theo lợi nhuận. Có 3 cách để chủ đầu tư nhận diện được hình ảnh và thương hiệu của một đơn vị xây dựng, nhà thầu uy tín:
– Trải nghiệm của các khách hàng về sản phẩm, dịch vụ của nhà thầu
– Trải nghiệm của khách hàng khi tiếp xúc, tương tác với nhân viên, đội ngũ tư vấn
– Trải nghiệm thông qua các hoạt động, chiến lực marketing và truyền thông của đơn vị xây dựng, nhà thầu.
Để làm được điều này, chủ đầu tư có thể theo dõi trên fanpage, website của nhà thầu, công ty xây dựng để hiểu rõ hơn về sản phẩm và dịch vụ của họ, theo dõi nhưng bình luận của khách hàng, tương tác giữa nhân viên với khách hàng trên mạng xã hội…

Các quy định, chính sách giá cả như thế nào là hợp lý?

Giá cả thường đi đôi với chất lượng, những nhà thầu uy tín, chuyên nghiệp, không thể hiện ở giá rẻ hay cao mà là giá, chi phí có hợp lý hay không. Bởi lẽ, giá rẻ thì chất lượng của công trình sẽ khó đảm bảo, còn giá cao thì ngân sách, điều kiện kinh tế không cho phép.

Đôi khi chủ đầu tư sẽ gặp những nhà thầu, công ty xây dựng có giá rẻ nhưng trong hợp đồng lại có nhiều hạng mục chưa được tính, họ đưa ra mức giá rẻ để chủ đầu tư dễ dàng đặt bút ký hợp đồng. Và sau này họ sẽ tính chi phí phát sinh cho những hạng mục đó như: chi phí vệ sinh, xử lý giáp mý, chi phí đổ bê trông sàn trệt…

Cùng có những trường hợp, nhà thầu báo giá rẻ, gần như là không có lời nhưng khi thi công họ sẽ sử dụng những vật liệu kém chất lượng. Như vậy, ngôi nhà của bạn sẽ không được đảm bảo về chất lượng, nên chủ đầu tư cần cân nhắc về giá cả khi lựa chọn đơn vị thầu xây dựng.

Trình độ chuyên môn kỹ thuật của đội ngũ kiến trúc sư, nhân công như thế nào?

Đối với mỗi công trình nhà ở khác nhau đòi hỏi quy mô, kỹ thuật thi công và kinh nghiệm khác nhau. Do đó, tùy theo yêu cầu mà chủ đầu tư cần xem xét, chọn lựa nhà thầu phù hợp với quy mô của mình để đem lại chất lượng thi công hiệu quả cũng như tiến độ được đảm bảo.

Một đơn vị xây dựng, nhà thầu giỏi, chuyên nghiệp sẽ có hồ sơ năng lực tốt với đầy đủ chuyên môn kỹ thuật thể hiện qua những công trình đã thực hiện. Qua đó, chủ đầu tư sẽ có cái nhìn tổng quan về chất lượng đơn vị thi công xây dựng và lựa chọn được nhà thầu phù hợp với công trình của mình.

Xem thêm nội dung chi tiết khái toán chi phí xây nhà ở đây…

Các Yếu Tố ảnh Hưởng đến Chi Phí Xây Nhà Mới Nhất 2022

Khái toán

Là ứng dụng được QPS house xây dựng và phát triển dựa trên kiến thức và kinh nghiệm thực tiển, chúng tôi muốn đem đến cho khách hàng một công cụ đơn giản để dự toán chi phí xây nhà trước khi có thiết kế chi tiết. Muốn biết thêm chi tiết, vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn.

KIẾN TRÚC

KẾT CẤU

SƠ ĐỒ MẶT CẮT

QUY MÔ DIỆN TÍCH

Hạng mục Diện tích (m2) HS tính toán DT tính toán (m2)
Sàn trệt 0
Mái 0
DT quy đổi phần móng 0.3
DT quy đổi sân vườn tầng trệt 0.2

Tổng diện tích sàn sử dụng:
0
m2

Tổng diện tích sàn tính toán chi phí xây dựng:
0
m2

KHÁI TOÁN CHI PHÍ

Tổng diện tích(m2):
0

Hạng mục Đơn giá cơ bản (đồng/m2) HS độ hoàn thiện HS vị trí xây dựng Thành tiền (đồng)
Phần thô và nhân công hoàn thiện
Phần vật tư hoàn thiện

Chi phí đầu tư xây dựng và hoàn thiện cơ bản:

(đồng)

Giá trị khái toán chỉ mang tính tương đối tham khảo cho các công trình nhà ở có đặc điểm kiến trúc bình thường.
Đối với các dạng công trình khác và có thiết kế đặc biệt, vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn chi tiết hơn
TẠI ĐÂY!
Chân thành cảm ơn!

Xem thêm nội dung chi tiết khái toán chi phí xây nhà ở đây…

1. Nhu cầu hướng dẫn cách tính chi phí xây nhà của chủ đầu tư và giới thiệu về đơn vị tư vấn thiết kế thi công trọn gói KIẾN TRÚC NHÀ TRANH

1.1. Nhu cầu hướng dẫn cách tính chi phí xây nhà của chủ đầu tư

Qua quá trình tư vấn thiết kế xây dựng và thi công trọn gói hàng trăm công trình trên khắp mọi miền đất nước, chúng tôi nhận thấy rằng rất nhiều chủ đầu tư còn bối rối trong việc lập kế hoạch về kinh tế cũng như bản dự trù chi phí trước khi tiến hành xây dựng, sở dĩ như vậy do chủ đầu tư còn chưa rõ về cách tính chi phí xây nhà ở và cách báo giá của đơn vị thiết kế thi công xây dựng. Thấu hiểu được khó khăn và nhu cầu của chủ đầu tư, bên cạnh tư vấn thiết kế và tư vấn phong thủy xây dựng, chúng tôi cũng chia sẻ về cách tính chi phí xây nhà cũng như giới thiệu quy trình xây dựng trọn gói để gia chủ có thêm thông tin tham khảo trước khi lập kế hoạch xây nhà. Những chia sẻ dưới đây đúc rút từ kinh nghiệm thực tế của KIẾN TRÚC NHÀ TRANH cũng như tổng hợp thông tin từ những đơn vị thiết kế thi công đối tác, đồng nghiệp rất mong nhận được sự chia sẻ và đóng góp của mọi người.

1.2. Giới thiệu về đơn vị tư vấn thiết kế và thi công xây dựng trọn gói KIẾN TRÚC NHÀ TRANH

Công ty Cổ phần kiến trúc và đầu tư xây dựng Nhà Tranh Việt Nam là đơn vị chuyên tư vấn thiết kế và thi công xây dựng trọn gói các hạng mục nội ngoại thất nhà phố, biệt thự, chung cư…theo phong cách cổ điển và hiện đại sang trọng, đẳng cấp.

Một công trình thiết kế cần có sự kết hợp hài hòa các yếu tố  công năng sử dụng và phong thủy, phù hợp với nhiều diện tích khu đất khác nhau. Những mẫu thiết kế do KIẾN TRÚC NHÀ TRANH thiết kế luôn được tính toán kỹ lưỡng mang lại không gian sống tốt nhất cho người sử dụng, phù hợp với yếu tố khí hậu vùng miền, bản sắc địa phương cũng như cá tính của gia chủ. Tất cả những yếu tố đó được cô đọng và thổi hồn vào từng công trình thiết kế cũng như các công trình xây dựng khác.

Chúng tôi là KIẾN TRÚC NHÀ TRANH – đơn vị chuyên tư vấn thiết kế và thi công hoàn thiện các công trình ngoại thất và nội thất như thiết kế biệt thựthiết kế nhà phố, thiết kế sân vườn tiểu cảnh, nội thất văn phòng, chung cư, nhà hàng, khách sạn…và nhiều hạng mục công trình khác. Các bạn có thể tham khảo một số dự án nhà phốbiệt thự và nội thất mà chúng tôi đã thực hiện. Hãy liên hệ với chúng tôi qua Hotline: 0904.799.796 và email: lienhe@nhatranh.vn để được tư vấn và đăng ký thiết kế nhà đẹp.

Phương châm làm việc của KIẾN TRÚC NHÀ TRANH

  • Chất lượng là giá trị cốt lõi
  • Trung thực tuyệt đối với khách hàng
  • Cam kết hỗ trợ đến khi hoàn thiện nhà
  • Xây dựng trở thành đơn vị kiến trúc và xây dựng hàng đầu Việt Nam

2. Cách tính chi phí xây nhà các hạng mục nhà phố biệt thự

KIẾN TRÚC NHÀ TRANH đã thực hiện rất nhiều các dự án xây nhà trọn gói trên mọi miền đất nước và được đánh giá cao về chất lượng dịch vụ và đặc biệt là luôn minh bạch về cách tính chi phí xây dựng trong quá trình triển khai các dự án này. Bài viết này chúng tôi sẽ chia sẻ đến quý vị cách tính chi phí xây dựng một ách chung nhất hiện được áp dụng tại thành phố lớn như Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh, Thanh Hóa, Vinh…và nhiều tỉnh thành khác. Có hai phương pháp hiện đang được áp dụng phổ biển

2.1. Phương pháp bóc tách khối lượng và lập bảng dự toán chi tiết

Bước đầu tiên, khi chủ đầu tư đã có bản thiết kế hồ sơ thi công hoàn chỉnh sẽ yêu cầu nhà thầu bóc tách dự toán chi tiết công trình. Bóc tách khối lượng xây dựng công trình là việc xác định khối lượng công tác xây dựng cụ thể được thực hiện theo phương thức đo, đếm, tính toán, kiểm tra trên cơ sở kích thước, số lượng quy định trong bản vẽ thiết kế(thiết kế cơ sở, thiết kế kĩ thuật thi công, thiết kế bản vẽ thi công) hoặc từ yêu cầu triển khai dự án và thi công xây dựng, các chỉ dẫn có liên quan và các tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng Việt Nam. Như vậy dựa trên quy mô công trình mà dự toán được lập một cách chi tiết.

Ảnh: Hình ảnh thi công công trình tại Hà Nội

Ảnh: Hình ảnh thi công công trình tại Từ Liêm

Cách tính chi phí xây nhà này có ưu điểm là tính cụ thể chính xác, cho phép gia chủ chủ động và hạn chế được mức thấp nhất các rủi ro về kinh tế. Đây cũng chính là lí do khiến cách này vẫn được coi là cách tính chi phí xây dựng nhà ở chính xác nhất. Tuy nhiên thực tế nếu chủ đầu tư không am hiểu về chi phí vật tư cũng như cách tính nhân công xây dựng thì phương pháp này gây khó khăn cho chủ đầu tư trong việc đọc hiểu và triển khai thực hiện, đặc biệt là những chủ đầu tư không có điều kiện giám sát thi công đối với nhà thầu xây dựng.

2.2. Cách tính chi phí xây nhà ở theo mét vuông

Để đơn giản hóa bài toán tính cách chi phí xây nhà và giúp chủ đầu tư có thể khái quát tổng thể về mặt chi phí xây dựng căn nhà nhanh chóng, hiện nay các đơn vị thiết kế và thi công xây dựng đang áp dụng cách tính chi phí xây nhà theo mét vuông xây dựng. Cách tính này dựa trên những kinh nghiệm tính toán chi phí thi công xây dựng của các nhà thầu và coi đây là mức giá khái toán xây dựng, chúng tôi xin giới thiệu dưới đây để cho khách hàng có thể tham khảo và tự tính chi phí sơ bộ trước khi chuẩn bị xây nhà.

Ảnh: Công trình thi công hoàn thiện biệt thự khu vực tây nam Linh Đàm

Để khách hàng dễ hình dung cách tính chi phí xây dựng, chúng tôi xin đưa ra đây một số ví dụ để tham khảo.

Hiện nay,  đơn giá xây dựng nhà phố và nhà biệt thự tại Hà Nội và một số tỉnh thành lân cận như sau:

  • Giá xây dựng phần thô: Từ 2.600.000đ đến 3.500.0000đ/m2 xây dựng (giá giao động tùy theo yêu cầu và quy mô công trình).
  • Giá xây nhà trọn gói: Từ 4.000.000đ đến 7.000.000đ/m2 xây dựng (giá giao động tùy theo quy mô và vật liệu hoàn thiện)

Các cách tính chi phí theo mét vuông được các đơn vị thiết kế thi công áp dụng  1 trong các cách sau:

2.2.1. Cách tính chi phí xây nhà 1

  • Móng băng tính bằng từ 30% đến 50% đơn giá xây thô.
  • Diện tích xây dựng các tầng tính 100% đơn giá.

Ví dụ: Quy mô công trình nhà phố 3 tầng mặt tiền 5m, sâu 20m

  • Chiều rộng 5m
  • Chiều dài 20m
  • 3 tầng
  • Đơn giá trọn gói là: 4.500.000đ/m2.
  • Đơn giá xây thô 2.800.000đ/m2.

Cách tính giá là:

Diện tích 1 sàn là 5 x 20 = 100m2

Móng tính 50% đơn giá xây thô/m2 = 2.800.000đ x 50% x 100m2  = 140.000.000đ.

Diện tích sử dụng 100m2 x 3 tầng = 300m2 x 4.500.000đ = 1.350.000.000đ.

Tổng giá thành xây dựng là: 140.000.000đ + 1.350.000.000đ = 1.490.000.000đ (Một tỷ bốn trăm chín mươi triệu đồng).

2.2.2. Cách tính chi phí xây nhà 2

  • Móng băng từ 10% đến 25% đơn giá xây thô.
  • Diện tích xây dựng các tầng tính 100% đơn giá.
  • Mái chéo bê tông cốt thép từ 30% đến 50% đơn giá.

Ví dụ: Quy mô công trình nhà phố 3 tầng mái chéo bê tông cốt thép, mặt tiền 5m, sâu 20m.

  • Chiều rộng 5m
  • Chiều dài 20m
  • 3 tầng, có mái chéo bê tông cốt thép
  • Đơn giá trọn gói là: 4.500.000đ/m2.
  • Đơn giá xây thô 2.800.000đ/m2.

Cách tính giá là: 300m2 sử dụng + phần mái BTCT 30%/đơn giá + chi phí móng băng 25%/đơn giá xây thô.

Diện tích 1 sàn là 5 x 20 = 100m2

Móng tính 25% đơn giá xây thô/m2 = 2.800.000đ x 25% x 100m2 =  70.000.000đ.

Diện tích sử dụng 100m2 x 3 tầng = 300m2 x 4.500.000đ = 1.350.000.000đ.

Sân thượng mái bê tông cốt thép (mái chéo) tính 30% đơn giá/m2 là: 4.500.000đ x 30% x 100m2 = 135.000.000đ

Tổng giá thành xây dựng là: 135.000.000đ + 1.350.000.000đ + 70.000.000đ = 1.555.000.000đ (Một tỷ năm trăm năm mươi năm triệu đồng).

2.2.3. Cách tính chi phí xây nhà 3

  • Móng băng tính bằng 30 – 50% đơn giá
  • Diện tích xây dựng các tầng tính 100%
  • Ban công tính 70% đơn giá
  • Mái tính 20- 50%
  • Chi phí nhân công: 1.050.000đ/m2
  • Đơn giá trọn gói là: 4.500.000đ/m2.
  • Đơn giá xây thô 2.800.000đ/m2.

Ví dụ: Quy mô công trình nhà phố 3 tầng mái chéo bê tông cốt thép, mặt tiền 5m, sâu 20m, đua 2 ban công sâu 1,2m

  • Chiều rộng 5m
  • Chiều dài 20m
  • 3 tầng, có mái chéo bê tông cốt thép
  • Đua 2 ban công sâu 1,2m

Như vậy cách tính diện tích xây dựng như sau:

Móng băng: 5 x 20 x 30% = 30 m2

Diện tích sử dụng: 5 x 20 x 3 x 100% = 300m2

Ban công: 5 x 1,2 x 70% x 2 = 8,4 m2

Mái chéo bê tông cốt thép: 5 x 21,2 x 30% = 31,8 m2

Tổng diện tích xây dựng: 30 + 300 + 8,4 + 31,8 = 370,2 m2

  • Chi phí nhân công ( áp dụng đối với chủ đầu tư chỉ thuê nhân công): 370,2 x 1.050.000 = 388.710.000 đ, đối với công trình trong ngõ hẻm sâu chi phí nhân công có thể nhân hệ số 1,1.
  • Chi phí xây thô: 370,2 x 2.800.000 = 1.036.560.000đ
  • Chi phí trọn gói: 370,2 x 4.500.000 = 1.665.900.000đ

Trên đây là các cách tính chi phí xây nhà được xây dựng dựa trên kinh nghiệm thực tế cũng như tham khảo các đơn vị đối tác và đồng nghiệp của chúng tôi, hi vọng sau khi nghiên cứu những nội dung chia sẻ trên, quý khách hàng có những thông tin hữu ích để có thể lập kế hoạch kinh tế cũng như dự trù chi phí trước khi tiến hành xây nhà.

Theo kinh nghiệm xây nhà trọn gói của chúng tôi thì một số chủ đầu tư thường chỉ quan tâm đến giá xây dựng mà ít để tâm đến vật liệu hoàn thiện hoặc đơn giá đó có phù hợp với loại hình công trình mình hướng đến không. Do đó, lời khuyên chúng tôi đưa ra cho cho quý vị đó là: ngôi nhà đẹp có hàng trăm chủng loại vật tư và hàng ngàn chi tiết nhỏ, chúng ta nên cân nhắc đơn giá xây dựng/m2 với vật liệu và tiến độ để có được công trình mỹ mãn nhất.

Đơn giá trên chỉ mang tính tham khảo để bạn đọc dễ hình dung, do vậy để có được đơn giá chính xác, quý vị vui lòng liên hệ cho chúng tôi qua số hotline 0904.799.796 hoặc email lienhe@nhatranh.vn để được tư vấn cụ thể và báo giá chính xác cho ngôi nhà của bạn. Trân trọng!

KIẾN TRÚC NHÀ TRANH

Có thể bạn quan tâm:

Dịch vụ thiết kế nhà lô góc

Dịch vụ thiết kế nhà  phố

Dịch vụ thiết kế biệt thự

Dịch vụ thiết kế nội thất

Dịch vụ thiết kế sân vườn tiểu cảnh

Dịch vụ thiết kế nhà ở kết hợp kinh doanh

Xem thêm nội dung chi tiết khái toán chi phí xây nhà ở đây…

Chi phí nhân công xây dựng thuê ngoài – Khi gia chủ tự mua vật tư thô và hoàn thiện

Đối với trường hợp anh chị sử dụng bản thiết kế có sẵn, thuê đội ngũ thợ thầu ở ngoài thì chi phí nhân công là vấn đề cực kỳ phải lưu tâm.

Công thức tính chi phí nhân công

Tổng chi phí nhân công =  Tổng diện tích xây dựng x đơn giá nhân công/m2

Theo đó, đơn giá nhân công xây thô và hoàn thiện nhà phố cơ bản tại khu vực Bình Dương dao động từ 1.500.000 đ/m2 trở lên. Tùy theo diện tích nhà, phong cách thiết kế mà mức giá này sẽ có sự biến động.

Người thợ xây sẽ là yếu tố quyết định công trình thực tế có giống với bản vẽ hay không? Do đó, ở những dự án chuyên nghiệp, luôn phải có kiến trúc sư chủ trì và kỹ sư giám sát theo dõi quá trình thi công để đảm bảo được thi công phải đúng bản vẽ, và đạt chất lượng. Ngoài ra đơn vị chuyên nghiệp sẽ có phương pháp tổ chức và điều hành dự án tốt, giảm rủi ro chậm tiến độ, phát sinh chi phí.

Vì vậy, xác định được chi phí nhân công khi xây nhà cũng là một công tác quan trọng.

Chi phí thiết kế nội thất cho căn nhà – Khi công trình trở thành một ngôi nhà thực thụ

Để hoàn thiện ngôi nhà, có một tổ ấm đẹp, hiện đại, đáp ứng nhu cầu sinh hoạt của các thành viên trong gia đình thì không thể thiếu phần nội thất.

Chi phí nội thất bao gồm 3 loại cơ bản sau:

Bảng phân bổ chi phí nội thất phù hợp.

1. Chi phí thiết kế nội thất

Đây là chi phí gia chủ chi trả cho bản vẽ thiết kế nội thất. Bản thiết kế sẽ bố trí sao cho những vật dụng nội thất trước tiên là phù hợp với phong cách và nhu cầu sinh hoạt của gia chủ. Tiếp theo là phải hài hòa về thẩm mỹ và kích thước. Có thiết kế nội thất trước khi thi công sẽ giúp gia chủ giảm được rủi ro phát sinh nếu mua sắm nội thất không vừa ý.

Gợi ý cách bố trí nội thất phòng bếp kết hợp phòng khách tối ưu công năng

Tương tự như thiết kế kiến trúc, chi phí thiết kế nội thất cũng được tính theo công thức

Tổng chi phí thiết kế nội thất =  Tổng diện tích xây dựng x đơn giá thiết kế nội thất/m2

Đơn giá thiết kế nội thất sẽ khác nhau giữa các công ty, phụ thuộc vào nhiều yếu tố như kinh nghiệm và trình độ của kiến trúc sư, quy mô công trình… Đơn giá trung bình trên thị trường rơi vào tầm 180,000 – 300,000 VNĐ/m2.

Lưu ý:

  • Đơn giá tăng dần theo loại hình công trình: nhà phố, biệt thự.
  • Phong cách cổ điển/ bán cổ điển sẽ có đơn giá cao hơn phong cách hiện đại tối giản từ 40,000 – 50,000 VNĐ/m2.
  • Nếu yêu cầu triển khai thêm bản vẽ 2D, thay vì chỉ mỗi bản vẽ 3D sẽ cộng thêm chi phí từ 50,000 – 80,000 VNĐ/m2.

2. Chi phí nhân công thi công nội thất

Chi phí thi công nội thất sẽ bao gồm 2 loại:

  • Chi phí sản xuất nội thất nếu gia chủ muốn đặt làm riêng theo ý muốn.
  • Chi phí vận chuyển, lắp đặt sản phẩm vào vị trí theo bản thiết kế nội thất của kiến trúc sư.

Không thể dự trù được chi phí này khi chưa có bản thiết kế hoàn chỉnh.

3. Chi phí mua sắm nội thất nhà mới

Chi phí mua sắm nội thất mới sẽ phụ thuộc vào thương hiệu và chất liệu sản phẩm. Món đồ có thương hiệu cao cấp và chất liệu tốt sẽ có giá cao hơn món đồ phân khúc bình dân.

Đơn giá thiết kế nội thất sẽ tùy thuộc vào loại hình nhà.

Tham khảo chi phí thiết kế nội thất của một công trình ở Bình Dương trong bài viết Dự Trù Chi Phí Nội Thất.

Xem thêm nội dung chi tiết khái toán chi phí xây nhà ở đây…

Khái toán xây dựng là gì? 

Khái toán xây dựng là bảng báo giá xây nhà dựa trên m2 khi chưa có đủ số liệu. giúp ước lượng chi phí thiết kế nhà, chi phí xây thô và tổng mức hoàn thiện trọn gói của ngôi nhà. Đây là cách tính tổng chi phí tương đối gần chính xác sẽ có khoảng dao động để chủ đầu tư biết chi phí xây nhà ban đầu và là cơ sở kí kết hợp đồng thiết kế nhà.

Bảng khái toán xây dựng Song Phát triển khai khi chủ đầu tư có nhu cầu thiết kế và xây nhà.

Cơ sở để làm báo giá khái toán xây dựng.

Báo giá khái toán này chỉ đơn giản dựa trên diện tích đất trên sổ hồng, nhu cầu xây dựng của chủ đầu tư như xây quy mô 1 trệt bao nhiêu lầu, sân trước để xe máy hay ô tô, có xây sân thượng hay không, sử dụng loại móng gì, loại mái nào, ban công được phép ra bao nhiêu mét, diện tích thông tầng…

Chủ đầu tư có thể gửi sổ hồng qua Song Phát sẽ làm báo giá khái toán để dự trù kinh phí.
Nhu cầu của chủ đầu tư có thể phác họa trên giấy và kiến trúc sư tư vấn sao cho phù hợp.

Báo giá khái toán xây dựng tính được tổng diện tích xây dựng dự kiến để thiết kế hồ sơ thi công nhà. Mỗi nhà thầu sẽ có một cách tính diện tích xây dựng khác nhau theo đơn giá m2 họ đưa ra, sẽ có sự khác biệt giữa chi phí ngay từ lúc báo giá. Chủ đầu tư cũng nên tìm hiểu cách tính diện tích xây dựng nhà của mỗi nhà thầu.

Ví dụ như mái thái là loại mái dốc để tính chi phí xây dựng cần biết chiều dài và chiều rộng, độ dốc của mái và khi chưa có hồ sơ thiết kế thì không thể nào biết chính xác diện tích mái là bao nhiêu để báo giá thi công chính xác được. Vì thế, Báo giá khái toán xây dựng chỉ cho chủ đầu tư biết chi phí tương đối.

Trong báo giá khái toán xây dựng mái bê tông cốt thép có seno mái rộng 600mm nhưng trong giấy phép xây dựng hoàn chỉnh cho phép rộng 900mm thì báo giá khái toán sẽ thay đổi thực tế.

Số liệu m2 này chỉ là tạm tính sẽ có sai số sau này nếu dựa vào báo này để thi công chắc chắn sẽ có phát sinh. Song Phát không sử dụng báo giá khái toán để kí kết hợp đồng thi công hoàn thiện nhà hay dựa vào báo giá khái toán xây dựng cùng các gói chủng loại vật tư đã được nhà thầu chia ra mà lập nên báo giá xây nhà trọn gói chi tiết như ví dụ của nhiều nhà thầu bên dưới đây.

Quy trình của hầu hết nhà thầu khác đều báo giá hoàn thiện theo m2 dựa trên các gói vật tư cơ bản, khá, tốt.

Để kí hợp đồng thiết kế chắc chắn chủ đầu tư cũng đã tìm hiểu rất nhiều về nhà thầu như hình ảnh thương hiệu, uy tín, giá cả, quy trình làm việc, năng lực thiết kế, năng lực thi công qua website hay tham quan thực tế công trình. Khi đến tận văn phòng và tiếp xúc trực tiếp, lúc kiến trúc sư tư vấn sẽ có cái nhìn tổng quát hơn.

Báo giá dự toán chi tiết.

Song Phát cũng đã có một bài viết chia sẻ về báo giá dự toán chi tiết này. Nếu chủ đầu tư chưa tìm hiểu thì có xem tại link trên. Báo giá dự toán chi tiết này chỉ có sau khi hồ sơ thiết kế đã hoàn thiện theo đúng giấy phép xây dựng chính thức. Được bộ phận kỹ sư bốc tách khối lượng trên hồ sơ thiết kế tính toán chi tiết m2 sơn, trần thạch cao, số lượng đèn chiếu sáng, số lượng cửa bao nhiêu cái, kích thước như thế nào..Khu vực nào ốp đá, ốp gạch, trang trí đều tính được tính chi tiết.

Dựa trên phối cảnh mặt tiền mà bốc khối lượng theo màu sơn, trang trí bên ngoài đúng theo phối cảnh.

Báo giá dự toán chi tiết bám sát theo hồ sơ thiết kế nên chi phí này sẽ chính xác nếu chủ đầu tư giữ nguyên thiết kế. Có nghĩa rằng báo giá 10 bóng đèn theo thiết kế nhưng sau này chủ đầu tư lại muốn 15 bóng đèn thì sẽ có chi phí phát sinh theo biểu phí chênh lệch. Nhà thầu uy tín có năng lực đều tính toán được khối lượng chính xác này và cam kết với chủ đầu tư nếu giữ nguyên thiết kế tất nhiên sẽ không có phát sinh trong quá trình thi công.

Báo giá chi tiết của Song Phát sẽ đầy đủ chủng loại, đơn giá, thành tiền…

Việc báo giá hoàn thiện theo các gói vật tư sẽ gây bất lợi cho chủ đầu tư. Khi chỉ muốn thay đổi vật tư như lan can sắt thành lan can kính mà phải nâng giá theo tổng mét vuông của ngôi nhà và có những vật tư trong cùng một gói lại không phù hợp với nhu cầu của gia đình.

Hơn nữa báo giá theo m2 sẽ bị hạn chế về thiết kế như kiến trúc sư sẽ giới hạn về số lượng cửa, số lượng bóng đèn trong một phòng,..đã chốt theo báo giá. Vì báo giá này được lập ra trước khi có hồ sơ thiết kế hoàn chỉnh. Chủ đầu tư có thể tìm hiểu quy trình thiết kế nhà phố rất rõ ràng Song Phát ở bài này.

Xem thêm: Lưu ngay 15 mẫu đảo bếp vừa đẹp vừa tiện dụng

Tác giả: Kiến Trúc Xây Dựng Song Phát.

Xây Dựng Sự Trường Tồn

Tham khảo các công trình nhà phố Song Phát thi công tại đây.

Thông tin liên hệ:

Công ty cổ phần kiến trúc xây dựng Song Phát.

Địa chỉ: 36/1 Bàu Cát 1, Phường 14, Q.Tân Bình, TP.HCM

Số 2, Đường số 3, Phường 9, Q. Gò Vấp, TP.HCM

Xưởng nội thất: 28/6 Tân Chánh Hiệp 07, Phường Tân Chánh Hiệp, Q. 12, TP. HCM

Hotline: 0901.85.98.98 – 0901.83.98.98

Email: songphat@xaynhasaigon.vn

Comments

comments

Xem thêm nội dung chi tiết khái toán chi phí xây nhà ở đây…

Chọn diện tích xây nhà

bắt tay vào việc xây nhà nào

Để chọn được diện tích xây nhà phù hợp, bạn cần xác định rõ xem:

  • Bạn định xây nhà cho bao nhiêu người ở: Nếu bạn chỉ định xây nhà cho m ột gia đình nhỏ gồm hai bố mẹ và hai con thì chỉ cần diện tích khoảng 60 – 70 m2, với 2 mặt sàn là thoải mái sử dụng. Nhưng nếu có thể cả ông bà nữa thì cần diện tích lớn hơn để đảm bảo mọi người đều có không gian riêng và thoải mái sử dụng.
  • Bạn muốn có vườn hoặc sân hay không: Nếu muốn có vườn hoặc sân, bạn phải chừa ra một khoảng trong diện tích đất để làm. Diện tích thì tùy nhu cầu của bạn, nhưng ít nhất cũng nên để khoảng 20 – 30m2 thì mới có thể trồng cây hoặc để vừa vài chiếc xe máy.
  1. Chọn kiểu thiết kế

Nếu có một mảnh đất rộng, bạn có thể xây nhà cấp 4 với nhiều phòng trong một mặt sàn, còn nếu diện tích đất của bạn hạn chế thì tốt nhất là nên xây nhà ống. Còn xây bao nhiêu tầng thì  còn tùy thuộc vào số lượng người ở và mục đích sử dụng của bạn (ví dụ bạn muốn có phòng khách to, phòng bếp to,  nhà vệ sinh to thì diện tích phòng ngủ sẽ  bị hạn chế hoặc phải xây thêm tầng để có đủ phòng ngủ…).

Hiện nay, đa số các hộ gia đình ở Hà Nội đều lựa chọn xây theo kiểu nhà ống với từ 2 – 4 tầng. Kiểu nhà này vừa an toàn, tiện lợi lại sạch sẽ, tuy nhiên sẽ không thoáng bằng nhà cấp 4.

Chỉ cần lướt web việc Chọn kiểu thiết kế nhà vô cùng dễ
  1. Chọn ngân sách xây nhà

Để xây được một ngôi nhà thì chi phí thật sự rất vô cùng. Có người xây nhà 3 tầng chỉ hết khoảng 600 – 700 triệu tất cả các khâu từ thô cho đến hoàn thiện; nhưng có người lại xây với chi phí lên đến cả tỉ đồng.

Muốn biết được chi phí sơ bộ cho ngôi nhà bạn định xây là bao nhiêu, bạn cần phải làm rõ chi phí cho các hạng mục sau:

+Vật liệu xây dựng

Chọn vật liệu xây thô

Thông thường, theo kinh nghiệm của những người thợ xây lâu năm, chi phí vật liệu cho một mét vuông thô là khoảng 2,5 triệu. 

  • Gạch
  • Cát
  • Xi măng
  • Sắt các loại
  • Đá để trộn bê tông

Như vậy, bạn hoàn toàn có thể tính được sơ bộ chi phí vật liệu xây dựng cho căn nhà của mình.

VD: Nếu bạn định xây nhà 3 tầng, mỗi tầng có diện tích 70m2 thì chi phí vật liệu sẽ là: 3 x 70 x 2,5 triệu = 525 triệu đồng.

+ Chi phí làm móng

Nếu bạn chỉ làm móng nhà thông thường thì sẽ có công thức tính chi phí làm móng như sau:

Ta lấy 50% x diện tích tầng một x đơn giá phần thô.

Còn nếu bạn định làm móng cọc thì  đắt hơn do cần thêm chi phí làm cọc, chi phí cho nhân công ép cọc…

  • Chi phí để làm móng cho ngôi nhà có diện tích một mặt sàn 70m2 sẽ là: 50% x 70 x 2,5 triệu = 87,5 triệu

+ Chi phí nhân công

tính toán chi phí nhân công hợp lý

Chi phí nhân công cũng là một ẩn số khá khó tính toán, bởi nó còn tùy thuộc vào thời gian bạn định làm nhà và tay nghề của người thợ.

Ví dụ nếu bạn muốn đẩy nhanh tiến độ thi công thì cần thêm nhiều thợ, muốn thuê thợ có tay nghề cao thì phải trả họ tiền công cao hơn những thợ có tay nghề bình thường.

Chung quy lại, theo kinh nghiệm xây nhà của một số người, nếu xây một ngôi nhà 3 tầng trong khoảng 6 tháng thì tiền nhân công khoảng 100 -120 triệu.

+ Chi phí chống thấm

Dự trù chi phí chống thấm hạn chế rủi ro về sau

Chống thấm là một hạng mục rất quan trọng khi xây nhà, tuy nhiên nhiều người lại  bỏ qua khâu này vì sợ tốn kém.

Nhưng nếu là người biết nhìn xa trông rộng, bạn sẽ không tiếc tiền đầu tư vào hạng mục này bởi lý do:

  • Xây nhà tốn tiền, đó là điều ai cũng biết. Chính vì tốn nên đời người chỉ xây nhà 1 đến cùng lắm là 2 lần, sau đó sẽ ở lâu dài, từ vài chục đến hàng trăm năm. Nếu nhà bị thấm thì tuổi thọ của công trình sẽ giảm đi đáng kể, chưa kể lại còn mất thẩm mỹ vì tường loang lổ, mốc meo xanh meo đỏ… Như vậy tính ra bạn còn mất nhiều tiền hơn.
  • Nếu bạn có ý định chống thấm cho nhà khi ngôi nhà đã bị thấm thì còn kinh khủng hơn nữa. Chi phí cao do phải đục tường, sửa chữa…, nếu chọn phải thợ có tay nghề không cao thì chưa chắc đã khắc phục được, chưa kể mình còn mang bực vào mình, nhà cửa thì luộm thuộm bề bộn trong quá trình chống thấm.
  • Chọn được đơn vị chống thấm đã khó, chọn đúng đơn vị chống thấm còn khó hơn vì mỗi đơn vị sẽ dùng những sản phẩm, thương hiệu khác nhau. Không phải sản phẩm nào cũng tốt, nên nhiều khi bạn phải chi trả tiền cho sản phẩm, dịch vụ tệ với giá đắt  ngang ngửa, thậm chí đắt  hơn dùng sản phẩm/ dịch vụ tốt.

    ==>Xem ngay: đơn vị chống thấm uy tín được nhiều khách hàng sử dụng

Vậy chi phí chống thấm cho một căn nhà sẽ là khoảng bao nhiêu?

Để tính được chi phí này, bạn cũng cần chia nhỏ ra từng hạng mục. Thông thường, người ta sẽ chống thấm  cho các hạng mục sau trong căn nhà của bạn:

  • Chống thấm sân thượng: Sân thượng là nơi phải hứng chịu mưa gió, nắng nôi với tần suất cao nhất nên cũng dễ bị thấm nhất. Vì thế nếu muốn căn nhà bền bỉ, vững chãi, bạn nhất thiết phải chống thấm cho sân thượng.

Để chống thấm cho sân thượng, người ta hay dùng dòng sơn chống thấm Neoroof.

chất chống thấm chống nóng Neoroof

==>Xem ngay:  quy trình chống thấm sân thượng

Chi phí chống thấm sân thượng được tính bằng công thức:

Giá sơn chống thấm x số thùng

Số thùng sơn = số lớp cần quét x diện tích cần quét

Giá chống thấm = 3 x 1,5 = 4,5 triệu đồngVD: Sân thượng nhà bạn rộng 50m2, bạn muốn quét 2 lớp sơn hết tổng cộng 3 thùng, giá một thùng sơn là 1,5 triệu.

Đó là ví dụ, còn nếu muốn biết chi phí chính xác cho căn nhà của bạn, hãy liên hệ với Việt Thái để chúng tôi tính giúp bạn nhé!

  • Chống thấm sàn mái: Tương tự như sân thượng, sàn mái cũng là nơi có khả năng bị thấm rất cao trong ngôi nhà vì thế không thể bỏ qua hạng mục này được.

Chi phí chống thấm sàn mái cũng được tính tương tự như chống thấm sân thượng, tuy nhiên  sản phẩm chuyên dụng cho hạng mục này là sơn chống thấm Neo Proof PU W 

==> Xem chi tiết : sơn chống thấm tại đây

Để biết chính xác chi phí chống thấm cho sàn mái nhà bạn!

  • Chống thấm tường: Tường là hạng mục mà, nếu bị thấm sẽ ảnh hưởng rất lớn đến kết cấu cũng như khả năng chịu lực của ngôi nhà. Hiện nay, 90% các ngôi nhà mới xây đều được thi công chống thấm tường.

Để chống thấm tường, có rất nhiều sản phẩm có thể dùng được, nhưng tốt và phổ biến nhất thì phải kể đến dòng sơn chống thấm Silatex Super

==>  Xem ngay: sơn chống thấm tường

Để biết chính xác chi phí chống thấm tường nhà bạn

  • Chống thấm nhà vệ sinh: Nhà vệ sinh thì các bạn biết rồi đó, suốt ngày ẩm ướt nên khả năng bị thấm là cực kỳ cao. Nếu nhà vệ sinh bị thấm, dần dần nó sẽ thấm sang nền nhà và tường, làm bong nền gạch đá hoa, bong tróc tường… Nói chung hậu quả rất nghiêm trọng.

Vì vậy, không thể không chống thấm nhà vệ sinh. Hạng mục này có diện tích nhỏ nên chi phí chống thấm có thể nói là khá nhỏ.

Để chống thấm cho nhà vệ sinh, thường người ta dùng sản phẩm Neoproof PU 360

==>Xem chi tiết: sơn chống thấm nhà vệ sinh

Để biết chính xác chi phí chống thấm cho nhà vệ sinh  nhà bạn!

  • Chống thấm tường: Tường là hạng mục mà, nếu bị thấm sẽ ảnh hưởng rất lớn đến kết cấu

+ Chi phí bả tường và sơn

Chi phí sơn tường còn phụ thuộc vào loại sơn bạn chọn, diện tích cần sơn, diện tích cần bả, số lớp sơn.

Thông thường, với không gian trong nhà, sẽ có 2 lớp bả, 1 lớp sơn lót, 2 lớp sơn phủ. Còn ở ngoài trời sẽ là 2 lớp sơn lót, 2 lớp sơn phủ.

  • Tham khảo chi phí sơn nhà cho một ngôi nhà có diện tích 1 sàn 100 mét vuông:

Dự toán số mét vuông sơn tường cho ngôi nhà có chiều rộng 5m, chiều dài 20m, cao 2 tầng, mỗi tầng cao 4m, có ban công rộng 1,5 m.

+ Bước 1: Tính diện tích sơn trong nhà

Diện tích sơn nhà = diện tích nhà x hệ số sơn

Ở đây, ta sẽ chọn hệ số sơn trong nhà là 4.

  • Diện tích sơn trong nhà = (5x20x3) x4 = 1200 (m2)

Trường hợp 1: Lăn sơn trực tiếp không trát matit (công thức sơn 4 lớp với 2 lớp sơn trắng lót và 2 lớp sơn màu)

–       Với 1 thùng sơn trong nhà 18 lít lăn 1 lớp được 200 m2, lăn 4 lớp sẽ còn 50 m2.

–       Số lượng sơn trong nhà = 1200 : 50 = 24 (thùng)

–       Số lượng sơn lót (sơn trắng) chiếm 2:3 = 16 (thùng)

–       Số lượng sơn màu chiếm 1:3 = 8 (thùng)

Trường hợp 2: Lăn sơn có trát matit (công thức sơn 3 lớp với 1 lớp sơn trắng lót và 2 lớp sơn màu)

–       Với 1 thùng sơn trong nhà 18 lít lăn 1 lớp được 200 m2, nếu lăn 3 lớp sẽ còn 66,67 m2.

–       Số lượng sơn trong nhà = 1200 : 66,67 = 18 (thùng)

–       Số lượng sơn lót (sơn trắng) chiếm 2:3 = 12 (thùng)

–       Số lượng sơn màu chiếm 1:3 = 6 (thùng)

+ Bước 2: Tính diện tích sơn ngoại thất

Để tính diện tích sơn ngoài trời, ta chọn hệ số sơn ngoài nhà là 1,5.

Diện tích sơn ngoài nhà = (5x4x3) x 1,5 = 90 (m2)

Như đã nói ở trên, đối với diện tích ngoài nhà, thông thường ta sẽ sơn 2 lớp lót và 2 lớp sơn phủ.

1 thùng sơn lót chồng kiềm 5 lit lăn 2 lớp được 30 m2 => sẽ cần 3 thùng sơn lót cho diện tích 90m2.

1 thùng sơn phủ Silatex Super chống thấm 12kg lăn 2 lớp được 48 m2 => sẽ cần 2 thùng sơn phủ cho diện tích 90m2.

Xem ngay bài viết Sơn chống thấm tường nhà 3 tầng hiệu quả với 32 triệu đồng.

Giá sơn lót chống kiềm rất da dạng, tùy thuộc vào bạn chọn loại thường hay loại tốt. Xem ngay giá một thùng sơn chống thấm Silatex Super tại đây.

==> Xem ngay: sơn chống thấm tại đây 

Tóm lại, với những chia sẻ ở trên, bạn hoàn toàn có thể tính được chi phí dự trù trước khi xây một căn nhà trong thời điểm hiện tại.

Hi vọng bài viết này sẽ giúp bạn tiết kiệm được chi phí xây nhà một cách tối đa!

Xem thêm nội dung chi tiết khái toán chi phí xây nhà ở đây…

III. Cách tính chi phí xây nhà 2 tầng

Chi phí xây nhà 2 tầng 40m2. Các tính chi phí xây nhà 2 tầng với diện tích 4x10m bao gồm 1 trệt, 1 lầu, mái tôn và sử dụng vật tư loại trung bình.
1. Tính diện tích
Móng: 4 x 10 x 50%= 20m2
Tầng trệt: 4 x 10 x 100%= 40m2
Lầu 1: 4 x 10 x 100% = 40m2
Mái tôn: 4×10 x 30% = 12,3m2
Tổng diện tích sàn cần thi công sẽ là: 112,3m2
2. Nhân đơn giá
Phần thô: 112,3m2 x 3.200.000 = Khoảng 360 triệu. Bao gồm phần thô + nhân công hoàn thiện
Trọn gói: 112,3m2 x 5.000.000 = Khoảng 562 triệu. Bao gồm phần thô + nhân công hoàn thiện + vật liệu hoàn thiện (chỉ chưa có đồ rời như bàn, ghế, giường)

IV. Cách tính chi phí xây nhà 3 tầng

Cách tính chi phí xây nhà 3 tầng 60m2 với diện tích 5 x12m bao gồm 1 trệt 1 lửng 1 lầu, mái bê tông, vật tư trung bình.
1. Tính diện tích
Móng: 5 x 12 x 50% = 30m2
Tầng trệt: 5 x 12 x 100% = 60m2
Tầng lửng: phần đổ sàn = 40m2 x 100% = 40m2, ô trống = 20m2 x 50% = 10m2
Lầu 1: 5 x 12 x 100% = 60m2
Mái bê tông: 5×12 x 50% = 30m2
Tổng diện tích sàn cần thi công sẽ là: 230m2
2. Nhân đơn giá
Phần thô: 230m2 x 3.200.000 = 736 triệu. Bao gồm phần thô + nhân công hoàn thiện
Trọn gói: 230m2 x 5.000.000 = 1 tỷ 150 triệu. Bao gồm phần thô + nhân công hoàn thiện + vật liệu hoàn thiện (chỉ chưa có đồ rời như bàn, ghế, giường)

V. Cách tính M2 xây dựng nhà

Diện tích các tầng, bao gồm chuồng cu 100% diện tích

Sân thượng 40% – 50% diện tích
Mái BTCT 40% – 50% diện tích
Mái tôn 20% – 30% diện tích
Sân thượng có giàn phẹt 55% – 60% diện tích
Sân nhà 40% – 50% diện tích
Mái ngói kèo sắt hộp 60% – 70% diện tích mái
Mái ngói BTCT, dán ngói 90% – 100% diện tích mái
Tầng hầm sâu 1.0m – 1.3m tính 130% diện tích
Tầng hầm sâu > 1.3m – 1.5m tính 150% diện tích
Tầng hầm sâu > 1.5m – 1.8 m tính 180% diện tích
Tầng hầm sâu > 1.8m – 2,1 m tính 210% diện tích
Móng băng 50% – 60% diện tích
Móng đơn  30% – 40% diện tích
Móng cọc 40% – 50% diện tích

Tuy nhiên đây cũng chỉ là cách tính tiền xây nhà dự trù còn thực tế sau khi có bản vẽ thiết kế và sự khảo sát tổng thể mới tính được giá thành cụ thể trên từng ngôi nhà.
Trong quá trình xây dựng nhà rất có thể bạn sẽ bị choáng ngợp với nhiều chi phí khác vì thế  tốt nhất bạn nên tìm đến một công ty xây dựng chuyên nghiệp để được các kỹ sư, kiến trúc sư tư vấn trước khi quyết định xây nhà để làm chủ được tình hình kinh tế.
Ngoài công thức tính tiền xây nhà, bạn cũng nên bàn bạc kỹ với nhà thầu nhằm tạo ra một nền tảng kiên cố, bền vững nhưng cũng phải phù hợp với điều kiện kinh tế của bạn thân bởi lẽ nhà ở là nơi gắn bò lâu dài.

Gia Tường

Có thể bạn quan tâm:

Xem thêm nội dung chi tiết khái toán chi phí xây nhà ở đây…

Chi phí xây dựng một căn nhà bao gồm những gì?

1. Chi phí tư vấn thiết kế (Khoảng 120-300k/m2 sàn)

2. Chi phí quản lý chất lượng, vận hành thi công, bảo hành bảo trì và một số chi phí mềm khác (thi công trong phố):

     a.Quản lý dự án

     b. Tư vấn giám sát

     c. Bảo hành bảo trì

     d. Thanh tra kiểm tra xây dựng (với nhà mặt đường)

     e. Rủi ro thi công (gây rạn nứt nhà hàng xóm)

3. Xin phép xây dựng (hồ sơ, bản vẽ, chi phí nộp cho nhà nước)

4. Phá dỡ trả lại mặt bằng (phá dỡ nhà cũ, san lấp…)

5. Bao che chống rơi vãi vật liệu….

6. Phần thô xây dựng:

     a. Cừ larse và chống đỡ các công trình liền kề.

     b. Thi công phần cọc (cọc tre, cọc li tâm, cọc bê tông vuông, cọc khoan nhồi, cọc barret….)

     c. Thi công phần ngầm (móng, vách hầm, chống thấm, …)

     d. Thi công phần thân (Dầm, tường, sàn, cột….)

     e. Thi công phần mái (mái tôn, mái ngói…..)

     7. Phần hoàn thiện xây dựng (ốp lát, cầu thang, lan can, cửa đi, cửa sổ, điện nước….)

     8. Thiết bị vệ sinh, thiết bị điện- điện tử, thiết bị bếp…..

     9. Thi công nội thất và trang trí decor

     10. Sân vườn, cây xanh…

Những yếu tố ảnh hưởng tới giá xây nhà

Chi phí thiết kế

Để tiết kiệm chi phí xây nhà, nhiều gia chủ có lựa chọn đi sưu tầm bản vẽ hoặc đi mua bản thiết kế đã có sẵn. Thế nhưng do không có kinh nghiệm, không tính toán kỹ lưỡng nhiều gia chủ đã phải gánh những hậu quả khó lường như:

  • Sai kết cấu nhà gây lãng phí, đổ sập
  • Không tính hướng nắng gió khiến nhà bí bức
  • Phải lắp đặt lại hệ thống điện
  • Chạy theo phong thủy thiếu cơ sở khoa học

Vì vậy, chi phí cho thiết kế nhà là chi phí cần thiết và nên chi trả. Gia chủ khi bỏ thêm chi phí này sẽ tạo được một không gian sống đẹp, vừa ý nhất, chuẩn với lô đất của căn nhà và bảo đảm công trình xây dựng đúng với quy định, quy hoạch của từng địa phương.

Đơn giá chi phí thiết kế nhà:

Loại nhà  Đơn vị tính  Đơn giá  Hạng mục thiết kế 
Nhà cấp 4

 đ/m2

Dưới 150m2 = 2,2 triệu/bộ hồ sơ

Trên 150m2 = 15k/m2 xây dựng

 Hồ sơ xin phép xây dựng
Nhà tầng

  đ/m2

Dưới 120m2 = 14,5 triệu/bộ hồ sơ

 Trên 120m2 = 120k/m2 xây dựng

Hồ sơ xin phép xây dựng

Phối cảnh 3D ngoại thất

Bản vẽ kỹ thuật kiến trúc

Bản vẽ kỹ thuật kết cấu

Bản vẽ kỹ thuật điện

Bản vẽ kỹ thuật nước

Nhà biệt thự

  đ/m2

Dưới 120m2 = 26 triệu/bộ hồ sơ

Trên 120m2 = 220k/m2 xây dựng

Hồ sơ xin phép xây dựng 
Phối cảnh 3D ngoại thất 
Bản vẽ kỹ thuật kiến trúc 
Bản vẽ kỹ thuật kết cấu 
Bản vẽ kỹ thuật điện 
Bản vẽ kỹ thuật nước 
Phối cảnh 3D nội thất 
Bản vẽ kỹ thuật nội thất 
Dự toán chi tiết chi phí thi công

Giấy phép xây dựng bao gồm

Lệ phí xin giấy phép xây dựng mới:

+ Đối với nhà ở riêng lẻ của nhân dân: 50.000 đồng/giấy phép.

+ Các công trình khác: 100.000 đồng/giấy phép.

Lệ phí gia hạn giấy phép xây dựng: 10.000 đồng.

Đơn giá cắm mốc ranh giới

Thửa đất của bạn được giới hạn bởi ranh giới xác định trên thực địa hoặc được mô tả trên hồ sơ. Nên trong trường hợp ranh giới trên thực địa trên mảnh đất gia đình bạn thì bạn có thể xin trích lục sơ đồ thửa đất để xác định đất của gia đình mình chứ cần phải yêu cầu cơ quan địa chính xuống đo, kiểm tra và cắm lại mốc ranh giới. Trường hợp bạn yêu cầu cơ quan địa chính xuống đo đạc, cắm mốc sẽ phải mất phí, mức phí sẽ theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh bạn.

Các loại phí phải nộp khi xin cấp sở hữu nhà ở

– Lệ phí trước bạ. Theo quy định tại Điều 6, Thông tư 124/2011/TT-BTC và Điều 3, Thông tư 34/2013/TT-BTC quy định về lệ phí trước bạ thì số tiền lệ phí trước bạ phải nộp là 0,5% tính theo bảng giá tính lệ phí trước bạ nhà trình Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh ban hành và áp dụng tại địa phương.

– Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất quy định tại b3, điểm b, khoản 2, Điều 3, Thông tư 02/2014/TT-BTC mức thu tùy từng điều kiện cụ thể của từng địa bàn và chính sách phát triển kinh tế – xã hội của địa phương mà quy định mức thu phù hợp, đảm bảo nguyên tắc mức thu tối đa áp dụng theo thông tư 02/2014/TT-BTC là tối đa không quá 100.000 đồng/giấy đối với cấp mới; 50.000 đồng/giấy đối với cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận.

– Thuế thu nhập cá nhân, là nghĩa vụ của bên chuyển nhượng nhưng nếu các bên có thỏa thuận về việc bên nhận chuyển nhượng đóng thuế này thì bên nhận chuyển nhượng sẽ thực hiện nghĩa vụ này. Căn cứ theo khoản 7 Điều 2 Luật sửa đổi, bổ sung các luật về thuế 2014 thì thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản là 2% tính trên giá trị chuyển nhượng mà các bên thỏa thuận trong hợp đồng chuyển nhượng.

Cấp giấy phép xây dựng nhà

Chi phí xin cấp điện:

– Vật tư và nhân công để lắp đặt dây sau công tơ (trừ áp tô mát hoặc cầu chì sau công tơ);Thuế và các chi phí khác theo quy định của Nhà nước.
* Nếu khách hàng có nhu cầu thay đổi vị trí hệ thống đo đếm điện (thay đổi cấp điện áp mua điện, thay đổi vị trí đặt hệ thống đo đếm điện…), toàn bộ chi phí để thay đổi hệ thống đo đếm do khách hàng thanh toán (trừ công tơ). Trường hợp Đơn vị Điện lực cần thay đổi vị trí hệ thống đo đếm điện (thay đổi cấp điện áp bán điện, thay đổi vị trí đặt hệ thống đo đếm điện…), toàn bộ chi phí để thay đổi hệ thống đo đếm điện do Đơn vị Điện lực đầu tư.

Chi phí xin cấp số nhà

Về lệ phí cấp số nhà thì được thông tư 02/2014/TT –BTC quy định về việc hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung Ương, theo đó mức thu lệ phí cấp biển số nhà thực hiện theo nguyên tắc sau:

Nếu cấp mới thì không quá 45.000 đồng/1 biển số nhà.
Nếu cấp lại thì không quá 30.000 đồng/1 biển số nhà.

Chi phí thi công phần thô và hoàn thiện

Thi công thô là giai đoạn thi công tạo nền móng, mái, khung xương của ngôi nhà nhằm định hình các khu vực và chức năng của các khu vực đó. Giai đoạn này có vai trò cực kỳ quan trọng, có ảnh hưởng trực tiếp đến độ an toàn, bền vững của ngôi nhà. Đơn giá xây thô sẽ chịu ảnh hưởng của các yếu tố sau:

  • Quy mô công trình
  • Vật tư thô
  • Nhân công 
  • Kết cấu địa chất
  • Bản thiết kế nhà

Sau khi đã xây thô xong thì sẽ chuyển sang giai đoạn thi công hoàn thiện nhà gồm trát/sơn tường, lát gạch, lắp đặt điện nước và nội thất,…. Phần phí vật tư hoàn thiện sẽ được tính tách biệt với phần thi công thô của ngôi nhà.

Đơn Giá nhân công xây dựng phần thô nhà 2 tầng : 3.000.000đ/m2

Đơn Giá nhân công xây dựng phần thô nhà 3 tầng ( mái bằng, mái thái ) : 1.400.000đ/m2 – 1.600.000đ/m2

Đơn Giá nhân công xây dựng phần thô nhà biệt thự : 1.500.000đ/m2 – 2.300.000đ/m2

Nhân công xây dựng nhà mới này sẽ bao gồm các hạng mục như xây, trát, đổ mái, ốp lát, điện nước, sơn nước và lắp đặt thiết bị cho khách hàng.

Thi công xây dựng phần thô

Cách tính giá xây nhà ở theo mét vuông

Đơn giá xây dựng nhà trọn gói: Từ 4 triệu đến 6,5 triệu trên 1 mét vuông ( các yếu tố ảnh hướng đến giá xây nhà như diện tích, phong các thiết kế, vật tư…)

Đơn giá xây dựng phần thô: Từ 2,5 triệu đến 3,5 triệu trên 1 mét vuông ( giá cả sẽ chênh lệch tùy theo yêu cầu của chủ nhà cũng như quy mô của công trình )

Tham khảo thêm: Cách tính giá xây dựng nhà 1 trệt 1 lầu

Thiết kế nội thất

Để ngôi nhà hoàn tiện nhất, đáp ứng tốt nhu cầu sinh hoạt và đảm bảo công năng, tính thẩm mỹ thì không thể thiết phần nội thất.

Chi phí thiết kế chiếm 20%

Chi phí mua sắm nội thất chiếm 70%

Chi phí thi công chiếm 10%

Công thức tính chi phí thiết kế nội thất như sau:

Tổng chi phí thiết kế nội thất =  Tổng diện tích xây dựng x đơn giá thiết kế nội thất/m2

  • Chi phí thi công nội thất gồm 2 loại chính là chi phí sản xuất nội thất theo yêu cầu của gia chủ (nếu có)
  • Chi phí vận chuyển, lắp đặt sản phẩm

Đơn giá thiết nội thất hiện nay trên thị trường vào khoảng 200.000 – 350.000đ/m2. Đơn giá sẽ tăng dần tùy theo từng công trình như nhà phố, biệt thự hay nhà ở. Ngoài ra, giá cũng thay đổi theo phong cách thiết kế, như phong cách cổ điển/tân cổ điển sẽ chênh giá so với phong cách hiện đại khoảng 50.000 – 70.000đ/m2. Nếu khách muốn cả bản vẽ 3D thì chi phí cũng sẽ tăng thêm.

Phí xây dựng thiết kế sân vườn, tường rào

Đây là chi phí rất nhiều gia chủ thường bỏ quên. Với khu vực sân vườn, giá sẽ phụ thuộc vào chủng loại và chất lượng vật liệu gia chủ sử dụng. Bên cạnh đó tường rào hay cổng rào cũng không có mức giá cố định.  Tóm lại, tùy theo vật liệu và phong cách thiết kế mà giá sẽ có sự chênh lệch.

Các chi phí có thể phát sinh khác

Dự trù chi phí thi công nhà thường sẽ không thể chính xác 100% bởi nó sẽ có những khoản phát sinh ngoài dự kiến. Chi phí này thường do gia chủ không có kế hoạch cụ thể khi xây nhà, đơn vị thiết kế, thi công không đủ năng lực, gia chủ có nhiều thay đổi so với thiết kế ban đầu,…. Tuy nhiên, nếu được tính toán kỹ thì sẽ giúp gia chủ giảm bớt gánh nặng với những khoản phát sinh.

Bảng dự toán chi phí xây dựng nhà ở

Bảng tổng hợp dự toán xây thô và hoàn thiện

Bảng này là tổng hợp tất cả các phần từ phần móng, cho tới phần mái. Bao gồm từ phần xây thô cho tới hoàn thiện, lát nền, sơn tường và cửa đi.

Hạng mục công việc Đơn vị tính  Khối lượng   Đơn giá   Thành tiền 
Công tác chuẩn bị phục vụ thi công bao gồm: Lán trại………… TG            1.0000        500,000          500,000
Đào móng công trình, bằng máy đào  kết hợp sửa móng bằng thủ công, vận chuyển đất (Bao gồm cả biện pháp thi công) m3          55.7780          50,000       2,788,900
Gia cố đệm cát (cát đen) đầm chặt k=0.95 m3            7.6260          90,000          686,340
Đắp cát đen tôn nền công trình đầm chặt k=0.9 m3          43.6670          90,000       3,930,030
Bê tông sản xuất bằng máy trộn, đổ bằng thủ công, bê tông lót móng, đá 4×6 vữa BT mác 100 m3            5.0030        700,000       3,502,100
Sản xuất lắp dựng cốt thép bê tông tại chỗ, cốt thép móng, giằng móng Tấn            3.3020   13,500,000     44,577,000
Bê tông móng, giằng móng, bể mác 250 bao gồm cả ca bơm m3            7.9230        850,000       6,734,550
Xây tường móng 220 , xây bể gạch đặc 6.0×10.5×22, xây tường thẳng, vữa XM mác 75 m3            3.4550        845,000       2,919,475
Bê tông bể ngầm mác 250 m3            2.5220        850,000       2,143,700
Trát vữa xi măng mác 100+ láng chống thấm + thử tải bể ngầm m2          36.1920          40,000       1,447,680
Vật tư phụ phục vụ công tác thi công móng TT            1.0000        500,000          500,000
Sản xuất lắp dựng cốt thép bê tông tại chỗ, cốt thép cột Tấn            0.4780   13,500,000       6,453,000
Bê tông cột, đá 1×2 vữa BT mác 250 m3            2.1260        850,000       1,807,100
Sản xuất lắp dựng cốt thép bê tông tại chỗ, cốt thép xà dầm tấn            0.5900   13,500,000       7,965,000
Bê tông dầm, đá 1×2 vữa BT mác 250 m3            3.4570        850,000       2,938,450
Sản xuất lắp dựng cốt thép bê tông tại chỗ, cốt thép sàn tấn            0.4270   13,500,000       5,764,500
Bê tông sàn, đá 1×2 vữa BT mác 250 m3            6.9770        850,000       5,930,450
Sản xuất lắp dựng cốt thép bê tông tại chỗ, cốt thép lanh tô tấn            0.0810   13,500,000       1,093,500
Bê tông sản xuất bằng máy trộn đổ lanh tô, đá 1×2 vữ BT mác 250 m3            0.4200        850,000          357,000
Bạt dứa 3 sọc trải sàn đổ bê tông  m2          66.9700            5,000          334,850
Vật liệu phụ: Đinh đóng cốp pha kg          11.7180          22,000          257,796
Vật liệu phụ: Dây thép buộc kg          24.3900          22,000          536,580
Vật tư phụ phục vụ công tác thi công TT            1.0000        500,000          500,000
Xây tường dày 110 gạch đặc 6.0×10.5×22, xây tường thẳng, vữa XM mác 75 m3            4.9300        845,000       4,165,850
Xây tường dày 220 gạch đặc 6.0×10.5×22, xây tường thẳng, vữa XM mác 75 m3          17.9800        845,000     15,193,100
Xây cầu thang gạch đặc 6.0×10.5×22, vữa XM mác 75 m3            3.7400        845,000       3,160,300
Trát tường, cột, dầm, sàn, cầu thang, chiều dày trát 1.5cm, vữa xi măng mác 75 m2        335.1600          20,000       6,703,200
Láng nền sàn dày 3cm, vữa xi măng mác 75 m2          70.0000          20,000       1,400,000
Chống thấm sàn vệ sinh bằng Sika Proof Membrane (3 lớp) m2            3.1000          35,000          108,500
Sơn mặt tiền nhà, không bả bằng sơn ngoài trời bao gồm vật tư và nhân công m2        145.1700          40,000       5,806,800
Sơn tường, cột , dầm, sàn trong nhà không bả bao gồm vật tư và nhân công m2        164.0800          40,000       6,563,200
Lát gạch Marble màu sáng 600x600mm sàn các tầng  m2          61.0000        220,000     13,420,000
Lát gạch Marble chống trơn 600x600mm cho WC m2            6.1000        140,000          854,000
Ốp tường WC gạch Men kính 300x600mm m2          22.8100        140,000       3,193,400
Ốp cổ bậc + mặt bậc tam cấp  m2            4.3400        550,000       2,387,000
Trần thạch cao chịu nước cho WC bao gồm cả sơn bả m2            3.1000        220,000          682,000
Trần thạch cao các phòng khác Khung xương Basi vĩnh tường  bao gồm cả sơn bả m2          70.0000        220,000     15,400,000
Cung cấp và lắp dựng cửa đi 2 cánh vật liệu nhôm kính mờ 5mm. Bao gồm cả phụ kiện m2            1.5400        850,000       1,309,000
Cung cấp và lắp dựng cửa đi 4 cánh vật liệu nhôm kính trong 5mm. Bao gồm cả phụ kiện m2            7.8300        850,000       6,655,500
Cung cấp và lắp dựng cửa đi 2 cánh mở vật liệu nhôm kính trong 5mm. Bao gồm cả phụ kiện m2            6.7500        850,000       5,737,500
Cung cấp và lắp dựng cửa sổ mở quay,  vật liệu nhôm kính trong 5mm. Bao gồm cả phụ kiện m2            8.6400        800,000       6,912,000
Mái lợp ngói, bao gồm cả phụ kiện khung thép m2        126.4800        350,000     44,268,000
Chi phí dọn dẹp, vận chuyển phế thải xây dựng Chuyến            1.0000        500,000          500,000
Chi phí vệ sinh công nghiệp đưa công trình vào sử dụng m2          70.0000          10,000          700,000
Tổng cộng                248,787,351
Bảng quy cách, khối lượng và báo giá

Bảng dự toán chi phí phần thiết bị

Bảng này tổng hợp tất cả liên quan tới các phần thiết bị như vệ sinh, xí bệt, sen vời, hộp giấy. Các bạn có thể xem từng đầu mục của công trình để chúng ta có thể biết được có những gì.

Lắp đặt chậu xí (hãng INAX C-117VA) bộ 1 1,700,000 1,700,000
Lắp đặt vòi rửa xí bệt (hãng INAX CFV-102M) bộ 1 350,000 350,000
Lắp đặt hộp đựng giấy vệ sinh INAX KF-416V bộ 1 560,000 560,000
Lắp đặt chậu rửa Lavabo(hãng INAX GL-285V&L-288VC) bộ 1 1,080,000 1,080,000
Lắp đặt vòi chộn nóng lạnh lavabo(hãng INAX FLV-102S1) bộ 1 1,010,000 1,010,000
Lắp đặt xi phông thoát nước lavabo  bộ 1 200,000 200,000
Lắp đặt dây cấp nước nóng lạnh bộ 1 150,000 150,000
Lắp đặt gương soi việt nhật bộ 1 300,000 300,000
Lắp đặt giá treo khăn mặt INOX bộ 1 200,000 200,000
Lắp đặt móc treo đồ INOX bộ 1 100,000 100,000
Lắp đặt vòi sen tắm nóng lạnh (hãng INAX BVF-1303S-4C) bộ 1 1,335,000 1,335,000
Chậu rửa bát đôi Inox 304 Sơn Hà SH2H-860 bộ 1 1,335,000 1,335,000
Vòi rửa nóng lạnh chậu rửa bát Inax SFV-302S bộ 1 1,550,000 1,550,000
Lắp đặt phễu thu sàn inox D110 cái 1 190,000 190,000
Van nhựa PPR 2 chiều D25 cái 2 228,800 457,600
Van nhựa PPR 2 chiều D20 cái 1 184,800 184,800
Van một chiều đồng D25 (PN2) c¸i 1 99,500 99,500
Lắp đặt van phao cơ D25 cái 1 231,000 231,000
Crêphin ống hút D32 cái 1 195,000 195,000
Lắp đặt van phao điện bộ 1 150,000 150,000
Tét nước inox 1,5m3(Tân Á) cái 1 3,200,000 3,200,000
Bình nước nóng 30l (hãng Ariston)  bộ 1 3,290,000 3,290,000
Bơm cấp nước Q=2m3/h; H=20m bộ 1 1,470,000 1,470,000
Tổng giá tiền @ @ @ 19,337,900
Bảng tổng hợp phụ kiện nghành nước

Ống nước và phụ kiện cấp nước sinh hoạt

Tất cả những phần thống kê liên quan tới hệ thống ống nước lạnh và nóng. Tất cả những ống nước liên quan tới hệ thống cấp nước cho toàn nhà.

Ống cấp nước lạnh PPR D32- PN20(Vesbo) m 6 59,680 358,080
Ống cấp nước lạnh PPR D25 – PN20 (Vesbo) m 12 54,000 648,000
Ống cấp nước lạnh PPR D50- PN10(Vesbo) m 8 132,800 1,062,400
Ống cấp nước lạnh PPR D32- PN10(Vesbo) m 8 46,800 374,400
Ống cấp nước lạnh PPR D25 – PN10(Vesbo) m 24 35,040 840,960
Ống cấp nước lạnh PPR D20 – PN10(Vesbo) m 8 32,040 256,320
Ống cấp nước lạnh PPR D20 -PN20(Vesbo)  m 24 23,520 564,480
Ống cấp nước nóng PPR D20 -PN20(TiÒn phong) m 12 28,900 346,800
Ống cấp nước nóng PPR D32 -PN20(TiÒn phong) m 12 74,600 895,200
Cút 90 độ nhựa PP-R D50(Vesbo) cái 6 30,880 185,280
Cút 90 độ nhựa PP-R D40(Vesbo) cái 2 22,000 44,000
Cút 90 độ nhựa PP-R D32(Vesbo) cái 12 9,280 111,360
Cút 90 độ nhựa PP-R D25(Vesbo) cái 10 9,280 92,800
Cút 90 độ nhựa PP-R D20(Vesbo) cái 10 5,760 57,600
Cút 90 độ nhựaPP-R D20 ren trong(Vesbo) cái 8 43,760 350,080
Tê nhựa PP-R D50 (Vesbo) cái 2 42,400 84,800
Tê nhựa PP-R D32 (Vesbo) cái 3 18,880 56,640
Tê nhựa PP-R D25 (Vesbo) cái 2 8,400 16,800
Tê nhựa PP-R D20 (Vesbo) cái 1 7,040 7,040
Côn thu nhựa PPR D25/20(Vesbo) cái 3 4,240 12,720
Rắc co nhựa PP-R D32(Vesbo) cái 2 138,160 276,320
Rắc co nhựa PP-R D25(Vesbo) cái 4 94,160 376,640
Rắc co nhựa PP-R D20(Vesbo) cái 3 63,360 190,080
Măng sông PPR – D32 (Vesbo) cái 2 6,240 12,480
Măng sông PPR – D25 (Vesbo) cái 2 4,320 8,640
Măng sông PPR – D20 (Vesbo) cái 2 4,320 8,640
Nút bịt D20 (Vesbo) cái 8 3,520 28,160
Tổng giá tiền ! ! ! 7,266,720
Bảng tổng hợp khối lượng ống PVC

Ống và phụ kiện thoát nước sinh hoạt, nước mưa

Phần này là phần thống kê tất cả các ống, thiết bị ống nhựa liên quan tới phần thoát nước. Để hoàn thiện 1 căn nhà cấp 4 thì giá trị phần ống nhựa hết khoảng hơn 6 triệu.

Ống nhựa UPVC D110 CLASS 2(TiÒn Phong) m 40 66,880 2,675,200
Ống nhựa UPVC D90 CLASS 2(TiÒn Phong) m 30 45,680 1,370,400
Ống nhựa UPVC D60 CLASS 2(TiÒn Phong) m 20 29,280 585,600
Ống nhựa UPVC D42 CLASS 2(TiÒn Phong) m 4 16,960 67,840
Lắp đặt tê nhựa 45 độ (Y) UPVC, D110 (Tiền Phong) cái 1 52,000 52,000
Lắp đặt tê nhựa 45 độ (Y) UPVC, D90 (Tiền Phong) cái 4 34,400 137,600
Lắp cút nhựa 135 độ (chếch) UPVC D110  (Tiền Phong) cái 8 26,240 209,920
Lắp cút nhựa 135 độ (chếch) UPVC D90  (Tiền Phong) cái 10 18,000 180,000
Lắp đặt cút nhựa 90 độ  UPVC, D110(Tiền Phong) cái 12 11,200 134,400
Lắp đặt cút nhựa 90 độ  UPVC, D90(Tiền Phong) cái 12 9,520 114,240
Lắp đặt cút nhựa 90 độ  UPVC, D60(Tiền Phong) cái 6 8,960 53,760
Lắp đặt cút nhựa 90 độ  UPVC, D42  (Tiền Phong) cái 4 4,800 19,200
Lắp đặt côn thu nhựa  UPVC D110/90 cái 1 25,920 25,920
Lắp đặt côn thu nhựa  UPVC D90/60 cái 2 13,300 26,600
Lắp đặt côn thu nhựa  UPVC D90/42 cái 1 10,640 10,640
Lắp đặt côn thu nhựa  UPVC D75/60 cái 3 8,560 25,680
Lắp đặt côn thu nhựa  UPVC D60/42 cái 1 4,960 4,960
Con thỏ UPVC D90  cái 1 54,720 54,720
Keo gắn ống tuýp 10 5,760 57,600
Ga thoát nước 600×600 c¸i 1 300,000 300,000
Tổng giá tiền ! ! ! 6,106,280
Bảng khối lượng vật tư nước

Bảng tổng hợp kinh phí xây dựng phần điện

Đèn Downlight ánh sáng trắng D110-12W  Bộ 31 87,000 2,697,000
Đèn ốp trần D240 Bộ 1 230,000 230,000
Đèn led dây hắt sáng 14w/m m 10 45,000 450,000
Quạt trần kết hợp đèn trang trí (Panasonic) Bộ 1 2,637,000 2,637,000
Đèn rọi gương 12W Bộ 1 202,000 202,000
Đèn thả trần Bộ 1 554,000 554,000
Công tắc 1 chiều 2 phím (hãng Sino) Bộ 1 32,900 32,900
Công tắc 1 chiều 3 phím (hãng Sino) Bộ 1 43,100 43,100
Công tắc 1 chiều 4 phím (hãng Sino) Bộ 1 53,300 53,300
Công tắc 2 chiều 2 phím (hãng Sino) Bộ 4 48,100 192,400
ổ cắm đôi 3 chấu loại 16A/250V (hãng Sino) Bộ 20 57,000 1,140,000
Ổ cắm loại âm sàn 250V – 20A – ổ cắm chống nước Bộ 2 350,000 700,000
Aptomat chống rò MCB 63A-2P-10kA (Hãng Sino) Cái  1 110,000 110,000
Aptomat MCB 1P-32A-6kA(Hãng Sino) Cái  2 68,200 136,400
Aptomat MCB 1P-20A-6kA(Hãng Sino) Cái  8 61,600 492,800
Aptomat MCB 1P-10A-6kA(Hãng Sino) Cái  2 56,000 112,000
Hộp đấu dây Cái  100 12,000 1,200,000
Cáp Cu/XLPE/PVC 2x6mm2 m 30 41,052 1,231,560
Cáp Cu/XLPE/PVC 2x4mm2 m 30 29,590 887,700
Cáp Cu/XLPE/PVC 2×2.5mm2 m 200 7,900 1,580,000
Cáp Cu/XLPE/PVC 2×1.5mm2 m 200 5,683 1,136,600
Dây nối đất E 1x6mm2 m 30 21,450 643,500
Dây nối đất E 1x4mm2 m 30 14,333 429,990
Dây nối đất E 1×2.5mm2 m 200 7,240 1,448,000
Dây nối đất E 1×1.5mm2 m 200 4,110 822,000
ống luồn dây D50 m 30 31,300 939,000
ống luồn dây D16 m 200 6,507 1,301,370
Attomat bình nóng lạnh tủ 1 56,000 56,000
Quạt thông gió âm trần 1 chiều – 25W (Tico) bộ 1 300,000 300,000
Quạt hút mùi bếp bộ 1 300,000 300,000
Hộp đựng công tơ điện bộ 1 300,000 300,000
Dàn lạnh, dàn nóng điều hòa 1 chiều treo tường 9000 BTU Bộ 2 8,090,000 16,180,000
Ống đồng bảo ôn D6.4/9.5 m 5 160,000 800,000
Tủ chứa thiết bị thông tin cái 1 500,000 500,000
Bảng điện tầng vỏ sino 12 module Bộ 1 502,000 502,000
Tổng giá tiền ! ! ! 40,340,620
Bảng tổng hợp vật tư điện

Kinh phí phần điện nhẹ

Phần mạng dữ liệu        
Switch 4 ports bộ 1 125,000 125,000
Ổ cắm mạng dữ liệu mặt+ đế bộ 3 71,700 215,100
Đầu phát Access piont bộ 1 329,000 329,000
Cáp UTP 4 PAIS CAT6 m 50 8,300 415,000
ống luồn dây cáp internet D20 m 50 8,904 445,205
Măng sông trơn nối ống D20 cái 50 1,000 50,000
Phần mạng truyền hình        
Bộ khuếch đại cao tần (bộ chia + bộ chộn) bộ 1 600,000 600,000
Tủ đựng bộ chia 4 cổng bộ 3 350,000 1,050,000
Rắc cắm cáp mạng truyền hình bộ 3 61,200 183,600
Cáp UTP 4 PAIS RG6 m 50 6,300 315,000
ống luồn dây cáp mạng truyền hình D20 m 50 8,904 445,205
Măng sông nối ống D20 cái 50 1,000 50,000
Phần mạng điện thoại        
Tổng đài điện thoại bộ 1 4,080,000 4,080,000
Tủ đựng tổng đài bộ 1 500,000 500,000
Ổ cắm đôi mạng điện thoại mặt + đế bộ 1 71,700 71,700
Rắc cắm mạng điện thoại cái 1 74,000 74,000
Cáp 2x2x0,5 m 50 2,550 127,500
ống luồn dây cáp điện thoại D20 m 50 9,931 496,550
Măng sông nối ống D20 cái 50 980 49,000
Tổng giá tiền phần điện nhẹ       9,621,861

Tham khảo thêm: Báo giá chi phí xây nhà cấp 4 trọn gói mới nhất 2022

ID bài viết: 567845

Xem thêm nội dung chi tiết khái toán chi phí xây nhà ở đây…

Từ khóa người dùng tìm kiếm liên quan đến chủ đề khái toán chi phí xây nhà khái toán chi phí xây nhà

Kế toán nên nhớ 37 khoản chi phí không được trừ khi tính thuế, Kế toán, chi phí, không được trừ, tính thuế

.

Chúng tôi bắt đầu trang web này bởi vì chúng tôi đam mê các kỹ năng và kiến ​​thức kỹ thuật. Chúng tôi nhận thấy nhu cầu về video chất lượng có thể giúp mọi người tìm hiểu về các chủ đề kỹ thuật. Chúng tôi biết rằng chúng tôi có thể tạo ra sự khác biệt bằng cách tạo ra những video vừa nhiều thông tin vừa hấp dẫn. Chúng tôi ‘ liên tục mở rộng thư viện video của mình và chúng tôi luôn tìm kiếm những cách mới để giúp người xem học hỏi.

Tóm lại, việc đạt được các kỹ năng và kiến ​​thức kỹ thuật có thể cực kỳ có lợi. Nó không chỉ có thể khiến bạn tự tin và có năng lực hơn trong lĩnh vực của mình mà còn có thể khiến bạn dễ tiếp thị hơn với các nhà tuyển dụng tiềm năng. Kỹ năng và kiến ​​thức kỹ thuật có thể mang lại cho bạn lợi thế cạnh tranh trong thị trường việc làm, vì vậy nếu bạn đang muốn cải thiện triển vọng nghề nghiệp của mình, bạn nên dành thời gian để phát triển bộ kỹ năng của mình. Việc đạt được kiến ​​thức và kỹ năng kỹ thuật có thể cực kỳ có lợi vì nhiều lý do. Hơn nữa, việc hiểu các chủ đề kỹ thuật có thể giúp bạn cải thiện khắc phục sự cố và tránh các vấn đề tiềm ẩn.

Related Articles

Leave a Reply

Your email address will not be published.

Back to top button