Công nghệ xây dựng

phần thô chiếm bao nhiêu phần trăm giá trị công trình| Blog tổng hợp các kỹ năng và kiến ​​thức kỹ thuật 2023

Phần Giới thiệu của chúng tôi không chỉ là về kỹ năng và kiến ​​thức kỹ thuật. Đó là về niềm đam mê của chúng tôi đối với công nghệ và những cách nó có thể làm cho cuộc sống của chúng tôi tốt hơn. Chúng tôi tin tưởng vào sức mạnh của công nghệ để thay đổi thế giới và chúng tôi luôn tìm kiếm những điều mới cách sử dụng nó để cải thiện cuộc sống của chúng ta.

phần thô chiếm bao nhiêu phần trăm giá trị công trình, /phan-tho-chiem-bao-nhieu-phan-tram-gia-tri-cong-trinh,

Video: MORGENSHTERN X Bula – Crystal & МОЁТ ТЛЕЕТ BASS BOSTED

Chúng tôi là một nhóm các kỹ sư và nhà phát triển đam mê công nghệ và tiềm năng của nó để thay đổi thế giới. Chúng tôi tin rằng công nghệ có thể tạo ra sự khác biệt trong cuộc sống của mọi người và chúng tôi cam kết tạo ra các sản phẩm cải thiện chất lượng cuộc sống cho mọi người Chúng tôi không ngừng thúc đẩy bản thân học hỏi các công nghệ mới và phát triển các kỹ năng mới để có thể tạo ra những sản phẩm tốt nhất có thể cho người dùng của mình.

Chúng tôi là một đội ngũ kỹ sư đầy nhiệt huyết, những người thích tạo các video hữu ích về các chủ đề Kỹ thuật. Chúng tôi đã làm video trong hơn 2 năm và đã giúp hàng triệu sinh viên cải thiện kỹ năng kỹ thuật của họ. và mục tiêu của chúng tôi là giúp mọi người phát huy hết tiềm năng của họ.

Phần Giới thiệu của chúng tôi không chỉ là về kỹ năng và kiến ​​thức kỹ thuật. Đó là về niềm đam mê của chúng tôi đối với công nghệ và những cách nó có thể làm cho cuộc sống của chúng tôi tốt hơn. Chúng tôi tin tưởng vào sức mạnh của công nghệ để thay đổi thế giới và chúng tôi luôn tìm kiếm những điều mới cách sử dụng nó để cải thiện cuộc sống của chúng ta.

phần thô chiếm bao nhiêu phần trăm giá trị công trình, 2021-03-22, MORGENSHTERN X Bula – Crystal & МОЁТ ТЛЕЕТ BASS BOSTED, Can you subscribe to the channel ?
Kanala Abone olurmusunuz ?, Mehmet Yaşar

,

Phần thô chiếm bao nhiêu phần trăm giá trị công trình?

Phần thô là gì? trong xây dựng, phần thô là phần quan trọng bao gồm thiết kế, thi công các hệ thống cấu kiện bê tông cốt thép như: móng, dầm, cột, sàn,… xây tường gạch, mái, cầu thang, vách ngăn chi phòng,…

Nói một cách dễ hiểu, phần thô chính là phần khung xương sườn của một ngôi nhà và được xem là yếu tố quan trọng, tiền đề cho tất cả các hoạt động xây dựng, công đoạn sau này.

Chính vì vậy việc thi công phần thô càng tốt, càng đảm bảo sẽ giúp tăng tuổi thọ công trình cũng như giúp các công đoạn thi công sau này trở lên nhanh chóng, thuận tiện và tiết kiệm chi phí hơn.

Thông thường, trong hồ sơ thiết kế thi công, phần khung nhà là phần sẽ được thể hiện rõ nhất để quý gia chủ dễ hình dung.

Dựa trên kinh nghiệm xây dựng của các nhà thầu, đối với 1 gói công trình xây dựng dân dụng, phần thô chiếm khoảng tỷ lệ 30% giá trị của công trình và sau đó sẽ là phần hoàn thiện chiếm 30% và nội thất chiếm 40%.

Đơn giá phần thô bao gồm những gì?

1. Chi tiết đơn giá phần thô bao gồm những gì? 

  • Tổ chức công trường, làm lán trại cho công nhân nếu điều kiện mặt bằng cho phép
  • Vệ sinh bề mặt thi công và định vị tim móng 
  • Đào đất móng, dầm móng, đà kiềng, hầm phân, bể nước và vận chuyển đã đào đi đổ (Có rất nhiều loại móng nhà, để biết công trình nhà bạn phù hợp với móng nhà nào thì tham khảo ngay những thông tin tại đây)
  • Đập cắt đầu cọc bê tông cốt thép (đối với công trình cọc gia cố)
  • Đổ bê tông lót đá 1×2 mác 100 dày 100mm đáy móng, dầm móng, đà kiềng 
  • Sản xuất, lắp dựng cốt thép, cốp pha và đổ bê tông móng, dầm móng, đà kiềng 
  • Sản xuất, lắp dựng cốt thép, cốp pha, đổ bê tông đáy, nắp hầm phân, hố gas
  • Sản xuất, lắp dựng cốt thép, cốp pha, đổ bê tông vách hầm đối với công trình có tầng hầm 
  •  Sản xuất, lắp dựng cốt thép, cốp pha đổ bê tông cột, dầm, sàn các lầu, sân thượng, mái,…
  • Sản xuất, lắp dựng cốt thép, cốp pha đổ bê tông cầu thang và xây mặt bậc gạch thẻ
  • Xây toàn bộ tường bao tường ngăn chia phòng toàn bộ công trình 
  • Tô trát toàn bộ tường 
  • Xây thô hoàn thiện mặt tiền 
  • Cán nền các tầng, lầu, sân thượng, mái, ban công, nhà vệ sinh
  • Chống thấm sàn sân thượng, sàn vệ sinh, sàn mái, sàn ban công 
  • Lắp đặt dây điện âm, ống nước lạnh, ống nước nóng, cáp mạng, cáp truyền hình, dây điện âm
  • Thi công lớp mái ngói, Tole mái (nếu có)
  • Dọn dẹp vệ sinh công trường hàng ngày
Hình ảnh công trình thi công thô

2. Công trình thô bao nhiêu tiền 1m2

Dựa vào phần thô chiếm bao nhiêu phần trăm và đơn giá bao gồm những gì trên ta có thể nắm rõ chi tiết báo giá thi công thô sẽ bao gồm các hạng mục gì.

Tùy vào đơn vị, địa điểm sẽ có báo giá thi công khác nhau. Cụ thể,

  • Báo giá xây dựng thô tại Hà Nội dao động: 3.500.000 – 4.250.000 đ/m2 (đối với nhà biệt thự), 3.350.000 – 3.950.000 đ/m2 (đối với nhà phố), 3.200.000 – 3.650.000 đ/m2 (đối với khách sạn), 2.500.000 – 3.300.000 đ/m2 (đối với nhà xưởng)
  • Báo giá thi công thô Đà Nẵng sẽ dao động: 3.000.000 -> 3.300.000 VNĐ/m2 sàn (đối với nhà ống mặt tiền), 3.100.000 -> 3.400.000 VNĐ/m2 sàn (đối với nhà trong kiệt hẻm), 3.200.000 -> 3.400.000 VNĐ/m2 sàn (đối với nhà biệt thự).
  • Báo giá xây dựng thô tại TPHCM dao động: 3.200.000đ – 3.300.000đ/m2 (đối với nhà phố hiện đại), 3.300.000đ – 3.500.000đ/m2 (đối với nhà biệt thự hiện đại), 3.300.000đ – 3.500.000đ/m2 (đối với nhà phố tân cổ điển), 3.500.000đ – 4.000.000đ/m2 (đối với nhà biệt thự tân cổ điển).

3. Cách tính dự toán, báo giá xây dựng phần thô

Ví dụ: nhu cầu xây 1 căn nhà 4 tầng, 1 tum, diện tích là 50m2, chiều dài là 12m5, chiều rộng 4m. 

Giá phần móng

Để biết giá phần móng ta dựa vào 3 yếu tố là địa hình móng, độ sâu móng và giải pháp móng. Thông thường, ngôi nhà 4 tầng như ví dụ có thể thi công theo 3 loại móng:

  • Móng băng: Chiếm 35% giá trị của tổng diện tích tầng 1
  • Móng cọc: chiếm 60% giá trị của tổng diện tích tầng 1
  • Móng bè: chiếm 40% giá trị của tổng diện tích tầng 1

Để lựa chọn móng phù hợp, gia chủ nên dựa theo thiết kế, theo móng nhà bên cạnh hoặc theo kinh nghiệm nhà thầu. 

Ta có:

Giá trị của tầng 1= 100% 

Giá trị của tầng 2= 100%

Giá trị của tầng 3= 100% 

Giá trị của tầng 4= 100% 

Giá trị Tầng tum = 100%

Giá trị của sân thượng chiếm 25% của cả tầng

Giả sử diện tích sân thượng: 25m

Giả sử giá phần thô dao động trong khoảng 3.600.000 VNĐ/m2

Nếu ngôi nhà sử dụng móng cọc, ta được:

  • giá móng sẽ là: 50(m2) x 3.600.000 x 0.6 (60%)= 108.000.000
  • Tầng 1: 50 x 3.600.000= 180.000.000
  • Tầng 2: 50 x 3.600.000= 180.000.000
  • Tầng 3: 50 x 3.600.000= 180.000.000
  • Tầng 4: 50 x 3.600.000= 180.000.000
  • Tầng tum = 25 (giả sử 25m2) x 3.600.000= 90.000.000
  • Sân thượng: 25 x 3.600.000 x 0.25= 22.500.000VNĐ

Tổng= 940.500.000VNĐ

Được biết, cách tính này cho xác xuất chính xác đến 90 – 95%. Giá sẽ phụ thuộc vào loại vật liệu sử dụng cũng như đơn vị báo giá. 

Gía thi công phần thô sẽ rẻ hơn so với trọn gói

Xem thêm nội dung chi tiết phần thô chiếm bao nhiêu phần trăm giá trị công trình ở đây…

Diện tích xây dựng là gì?

Diện tích xây dựng là diện tích có hao phí chi phí xây dựng, diện tích này bao gồm những diện tích được thể hiện trong giấy phép xây dựng và những phần diện tích không được thể hiện trong giấy phép xây dựng, nhưng tại đó có hao phí chi phí xây dựng.

Cách tính diện tích xây dựng nhà ở.

Diện tích sàn là gì?

Diện tích sàn là diện tíchđược tính từphạm vi mép ngoài của các tường bao, thuộc tầng đó( bao gồm cả hành lang,thông tầng, lô gia). Ví dụ cách tính diện tích sàn tầng trệt 4 x 12m, thì diện tích sàn là 48m2. Nhà có bấy nhiêu tầng thì có bấy nhiêu sàn.

Cách tính diện tích xây dựng nhà ở (DTXD) thông dụng.

Cách tính diện tích xây dựng nhà ở là phương pháp nhà thầu tính tổng diện tích sàn sử dụng mỗi tầng cộng với các diện tích khác như móng, mái, sân, ban công, lô gia, thông tầng, sê nô và tầng hầm( nếu có) nhân với hệ số sau đó nhân với đơn giá từng hạng mục để ra chi phí xây nhà.

Bảng báo giá khái toán nhà trệt lửng 3 lầu sân thượng diện tích 14.47 x 3m8 tổng diện tích 332,55m2. Chủ đầu tư xem kĩ phần báo giá này có các hệ số rồi mới xem chi tiết cách tính bên dưới nhé.

Số liệu chiều dài, chiều rộng sẽ được lấy từ Bản vẽ xin phép xây dựng hoặc diện tích đất trong sổ hồng theo nhu cầu xây dựng.

Bản vẽ giấy xin phép xây dựng hoàn chỉnh nhà anh Long.

Phần gia cố nền đất yếu.

Tùy vào điều kiện đất, điều kiện thi công mà sẽ quyết định sử dụng loại hình gia cố khác nhau như sử dụng gỗ hoặc cốt thép. Nếu sử dụng phương pháp đổ bê tông cốt thép thì sẽ tính 20% diện tích.

Phần móng:

Nếu phần sân trước và sau có đổ cột xây tường rào, lát gạch làm cổng bắt buộc phải đổ móng để đảm bảo tính kiên cố cho công trình. Ví dụ diện tích đất 5x20m, xây 5x15m, sân 5x5m thì phải làm móng cả diện tích 5x20m.

Nhà này xây hết diện tích nên không có sân trước và sau. Chiều dài, chiều rộng sẽ được lấy với số liệu lớn hơn nên chiều dài ở mặt bằng móng này là 14.47 m, chiều rộng 3,8m.

Phần diện tích xây dựng cho móng nhà.

Diện tích theo hệ số được tính: Chiều dài x Chiều rộng x Hệ Số(14.47 x 3.8 x 0.5 = 27.49). Vì là móng băng nên hệ số: 0.5 tức 50% diện tích.

Hệ số ở đây chủ đầu tư có thể hiểu đơn giản là hao phí xây dựng cho từng phần ứng với chi phí m2. Có nghĩa rằng làm móng băng cho nhà có diện tích 14.47 x 3.8 sẽ là 27.49m2 x đơn giá xây thô 3tr3/m2 khoảng 90 triệu cho phần móng.

Tùy vào nhà bạn sử dụng loại móng nào mà sẽ có hệ số móng được tính dựa theo tiêu chuẩn sau:

  • Móng đơn tính 20% diện tích.
  • Nếu diện tích sàn nhỏ hơn 150m2 thì đài móng trên nền cọc bê tông cốt thép ép tải tính 40% diện tích, diện tích sàn lớn hơn 150m2 tính 30% diện tích, dưới 50m2 sẽ tính 50% diện tích.
  • Đài móng trên nền cọc khoan nhồi, cọc bê tông cốt thép ép neo tính 40% diện tích.
  • Móng băng tính 50% diện tích.
  • Móng bè tính 100% diện tích.

Nhà phố sẽ có 2 loại móng phổ biến nhất là móng cọc và móng băng, bạn có thể tham khảo về 2 loại móng này ở link màu xanh trên.

Móng băng của Song Phát với thép D12.

Phần nhà:

Diện tích tầng trệt 3m8 x 14.4m.

Diện tích theo hệ số tầng một: 14.47 x 3.8 x 1 = 54.99m. Nhà này xây hết diện tích nên không có chừa sân trước và sau.

Hệ số phần nhà được tính dựa theo tiêu chuẩn sau:

  • Phần diện tích có mái che phía trên tính 100% diện tích.
  • Phần diện tích không có mái che nhưng có lát gạch nền tính 70% diện tích.(Phần ban công).
  • Phần diện tích lô gia tính 100% diện tích.

Đây là bảng tính chi phí cho nhà ở có phần sân trước và sân sau.

Phần móng sẽ tính cả chi phí sân như đã nói ở trên, tầng trệt sẽ có hao phí làm sân như lát gạch xây tường baoCách tính chi phí phần sân Song Phát giới thiệu bên dưới.

Phần sân tầng trệt.

Phần sân bắt buộc làm móng và có hao phí xây dựng khi lát gạch, xây tường rào.

  • Dưới 15m2 có đổ cột, đổ đà kiềng, xây tường rào, lát gạch nền tính 100%.
  • Dưới 30m2 có đổ cột, đổ đà kiềng, xây tường rào, lát gạch nền tính 70%.
  • Trên 30m2 có đổ cột, đổ đà kiềng, xây tường rào, lát gạch nền tính 50%.

Mặt bằng tầng lửng chia thành diện tích sàn và diện tích thông tầng.

Chiều dài sàn tầng lửng: 2.4 + 2.25 + 3.72 + 1.0 = 9.37. Tính 100% diện tích.

Chiều dài thông tầng: 3.5 + 1.6 = 5.1. Tính 50% diện tích.

Diện tích tầng lửng chủ đầu tư có thể tự tính như sau: Diện tích sàn lửng là chiếm 65% diện tích sàn tầng trệt, còn thông tầng chiếm 35%. Đây là quy định chung, còn tùy khu vực có thể diện tích sàn tầng lửng có thể xây hơn 65%.

Đây là cách tính đơn giản khi chưa có thiết kế hoàn chỉnh, trong báo giá chính xác để thi công sẽ tính chi tiết hơn toàn bộ diện tích sàn rồi trừ diện tích thông tầng có thêm phần dầm đã được bôi vàng ở trên.

Dầm có độ dày 0.2m hai bên là 0.4 của bề ngang thông tầng 3m8 0.4 sẽ còn 3m4. Chiều dài thông tầng 5m1 0.2 còn 4m9. Sự chênh lệch này sẽ không nhiều để đơn giản chủ đầu tư cứ tính theo cách ở trên còn phần thi công Song Phát sẽ giải thích rõ cho chủ đầu tư hiểu về sau này.

Ô trống trong nhà (thông tầng):

Bao gồm cả giếng trời và thông tầng của tầng lửng.

  • Có diện tích dưới 8m2 tính như sàn bình thường 100% diện tích. Giếng trời thường diện tích không lớn hơn 8m2.
  • Có diện tích lớn hơn 8m2 tính 50% diện tích. Thông tầng lửng thường lớn hơn 8m2.

Thông tầng của lửng rộng nên tính 50% diện tích do cũng phải xây tường và hệ kết cấu riêng.

Mặt bằng tầng 2, 3 thì bao gồm diện tích sàn nhà và lô gia.

Diện tích sàn tầng 2, tầng 3 được chia làm 3 phần. Phần màu vàng, xanh là phần nhà, phần màu đỏ là lô gia. Vì lô gia được xây tường cao kín hai bên có mái che nên diện tích tính 100%. Nếu nhà đưa ra ban công chỉ xây tường cao khoảng 900mm thì chỉ tính 70% diện tích.

Vì là lô gia nên tính 100% diện tích.

Phần ban công:

  • Ban công có mái che không xây tường bao hai bên tính 70% diện tích.
  • Ban công không có mái che 50% diện tích.
  • Lô gia tính 100% diện tích.

Tầng 4 có diện tích sàn nhà và sân trước.

Chiều dài tầng 4: 4.0 + 2.25 + 4.72 + 0.9 = 11.87m. Phần diện tích 0.9 ở đây là mái che phía trên khi bước nhà ra sân được tính như phần nhà. Chiều rộng 3.8m.

Diện tích sân 3m5 0.9 chỉ còn 2m6. Hệ số phần sân thượng phía trước là 70% diện tích.

Ta có thể dựa vào mặt cắt ngôi nhà để biết ban công hay phần sân có mái che hay là không.

Song Phát luôn sử dụng thép sàn D10 với cục kê bê tông để tránh cháy thép.

Phần sân thượng trước và sau của mái che thang, tum, chuồng cu.

Mái che thang chính là sân thượng gồm diện tích sàn trong nhà, sân trước và sân sau.

Mặt bằng mái che thang hay còn là sân thượng , tum, chuồng cu: Chiều dài sàn: 2.25 + 0.75 + 0.9 + 0.9 = 4.8. Diện tích 0.9 ở đây là diện tích mái che ở trên phía bên ngoài nhà hay còn được gọi là seno thoát nước của mái. Hệ số tính 100% diện tích đây được coi phần nhà.

Chiều dài sân thượng trước: 4m 0.9m = 3m1.

Chiều dài sân thượng sau: 3.97 0.9m = 3.07m.

Phần sân được tính hệ số như sau:

  • Dưới 30m2 có đổ cột, đổ đà kiềng, xây tường bao hai bên, lát gạch nền, có seno trang trí mặt tiền tính 70%. Không có seno trang trí mặt tiền, dầm cột tính 50% thường là phần sân thượng phía sau nhà.
  • Trên 30m2 có đổ cột, đổ đà kiềng, xây tường rào, lát gạch nền tính 50%.

Khoanh màu đỏ là seno trang trí mặt tiền được tính 50% diện tích xây dựng.

Sân thượng trước thi công dầm, tường bao hai bên, có lát gạch nền tính 70% diện tích.

Sân thượng phía sau không có cột, dầm tính 50% diện tích.

Seno mái thoát nước.

Phần Mái:

Chiều dài mái: Mặt bằng mái này bao gồm cả seno mái thoát nước có độ rộng 0,9m. Chiều dài mái 0.9 + 3.0 + 0.9 = 4.8m. Chiều rộng 3.8m Hệ số với mái bê tông cốt thép, không lát gạch là: 0.5. Diện tích xây dựng mái: 4.8 x 3.8 x 0.5 = 9.12m.

Diện tích sàn mái thường cộng thêm diện tích seno thoát nước mái thông thường được ra khoảng 0.9m hai bên là 1m8.

Seno trang trí mặt tiền thường có độ dài từ 0.8 đến 1m4 tùy thiết kế.

  • Mái bê tông cốt thép, không lát gạch tính 50% diện tích của mái, có lát gạch tính 60% diện tích của mái.
  • Mái ngói vì kèo sắt tính 70% diện tích của mái, tính chiều dài rộng của mái theo phương xéo áp dụng cho mái thái.
  • Mái bê tông dán ngói tính 100% diện tích của mái.
  • Mái tôn tính 30% diện tích của mái.

Trong báo giá chính xác để thi công xây thô, phần diện tích mái sẽ tính tổng toàn bộ diện tích mái trừ đi ô trống của sân thượng trước và sau bao gồm cả dầm hai bên sân thượng, seno trang trí mặt tiền giống như tầng lửng và cả mái kính lấy sáng cho phần mái. Do trong giấy phép xây dựng của nhà này diện tích ô kính lấy sáng không có kích thước chính xác nên chưa được trừ.

Phần tầng hầm(Tính riêng so với móng):

  • Hầm có độ sâu nhỏ hơn 1.5m so với cao độ đỉnh ram hầm tính 135% diện tích.
  • Hầm có độ sâu nhỏ hơn 1.8m so với cao độ đỉnh ram hầm tính 170% diện tích.
  • Hầm có độ sâu nhỏ hơn 2.0m so với cao độ đỉnh ram hầm tính 200% diện tích.
  • Hầm có độ sâu lớn hơn 2.0m so với cao độ đỉnh ram hầm tính 250% diện tích.

Công trình bán hầm 8x24m Song Phát đang thi công.

Quy mô bán hầm trệt 3 lầu sân thượng tại Gò Vấp.

Tính diện tích cho nhà có thang máy gia đình:

Đối với nhà ống có thang máy gia đình tùy thuộc sử dụng loại thang máy nào có hố bít hay không, cabin bao nhiêu, thang máy kính có hệ kết cấu riêng nên sẽ được báo giá trong báo giá dự toán chi tiết của Song Phát.

Cách tính giá thiết kế, giá xây nhà thô và trọn gói theo tổng diện tích xây dựng.

Giá thiết kế = Tổng diện tích xây dựng x đơn giá thiết kế theo m2.

Giá phần thô = Tổng diện tích xây dựng x đơn giá phần thô theo m2.

Giá phần hoàn thiện =Tổng diện tích xây dựng x đơn giá phần hoàn thiện theo m2.

Giá trọn gói = Diện tích xây dựng x đơn giá trọn gói(cả phần thô và hoàn thiện).

Báo giá khái toán sẽ áp dụng bảng chủng loại vật tư tiêu chuẩn của Song Phát.

Tuy nhiên đối với các gói thầu khác nhau hay giữa các nhà thầu khác nhau thì sẽ có cách tính khác nhau nên giá trên m2 cũng sẽ khác nhau. Nên lời khuyên cho chủ đầu tư có ý định tìm nhà thầu là đừng quan tâm đến giá trên m2 của đơn vị thầu đó mà phải xem xét tổng giá trị hợp đồng và các hạng mục nhà thầu đó thực hiện trong gói thầu. Báo giá theo m2 rẻ mà chi phí phát sinh lên đến hàng trăm triệu thì người chịu thiệt thòi chính là chủ đầu tư.

Bảng báo giá khái toán xây dựng giúp cho chủ đầu tư có cái nhìn sơ bộ về chi phí cho công trình nhưng cơ sở để kí hợp đồng với Song Phát là bảng báo giá dự toán chi tiết cung cấp cho chủ đầu tư cái nhìn toàn diện về công đoạn làm việc, hạng mục thi công, nhãn hiệu, giá vật tư, nhân công với chi phí phát sinh là con số 0.

Hy vọng chủ đầu tư đã hiểu và có thể tính tổng diện tích xây dựng cho nhà mình. Tuy nhiên, để có báo giá khái toán chủ đầu tư chỉ cần đơn giản liên hệ với Song Phát theo cách bên dưới, chúng tôi sẽ tính giúp chi phí ban đầu và gửi file mềm PDF cho gia đình dự trù kinh phí.

Liên hệ với chúng tôi để được tư vấn miễn phí. Gửi thông tin Song Phát báo giá khái toán cho gia đình dự trù kinh phí.

Xem thêm: Nguyên Nhân Và Cách Quản Lý Chi Phí Phát Sinh Khi Xây Nhà

Các công trình Song Phát thi công trọn gói năm 2021.

Kinh nghiệm xây nhà tại đây.

Tác giả: Kiến Trúc Xây Dựng Song Phát

Xây Dựng Sự Trường Tồn

Công ty Cổ Phần Kiến Trúc Xây Dựng Song Phát.

Hotline: 0901.85.98.98 hoặc 0901.83.98.98

Email:

Địa chỉ:36/1 Bàu Cát 1, Phường 14, Quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh

Số 2, Đường số 3, Phường 9, Quận Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh.

Comments

comments

Xem thêm nội dung chi tiết phần thô chiếm bao nhiêu phần trăm giá trị công trình ở đây…

Chi Phí Xây Nhà: 10 Hạng Mục Ảnh Hưởng Đến Chi Phí Xây Dựng

Phần thô trong xây dựng công trình là gì? 

Có rất nhiều người chưa nắm rõ hoặc phân biệt được hạng mục phần thô là gì nên dẫn đến việc không hiểu ý đồ muốn nói của chủ thầu vì thế sinh ra rất nhiều trường hợp tranh cãi nhau trong xây nhà

Định nghĩa phần thô trong xây dựng: Có thể hình dùng phần thô là phần móng của công trình và các hệ kết cấu chịu lực khác:
➕ Hệ khung: Cột, dầm, sàn bằng bê tông
➕ Mái bê tông, cầu thang bản bê tông và xây bậc
➕ Hệ thống tường bao che và chưa tô trát

Ngoài các phần trên ra thì còn lại là phần hoàn thiện bao gồm: Trát tường, cán nền, ốp lát gạch, sơn nước, trần, v.v…

Hình minh họa Xây dựng nhà phần thô

Phần thô chiếm bao nhiêu phần trăm giá trị công trình?

Tỷ lệ phân bổ giá trong xây nhà thường là: 
➕ Phần xây dựng thô 30%
➕ Phần xây dựng hoàn thiện 30%
➕ Phần nội thất 40% 

Nhiều gia chủ thường nghĩ chỉ cần hoàn thiện phần thô rồi đưa vào sử dụng và sẽ hoàn thiện nội thất sau thì tỷ lệ sẽ là
phần thô là 55% còn phần hoàn thiện sẽ là 45%. 

Lưu ý tùy vào chủng loại vật liệu hoàn thiện mà tỷ lệ có thể chênh lệch vì có gia chủ thích xài gạch xịn có người thích xài gạch vừa.

Xây nhà phần thô hết bao nhiêu tiền 1m2

Đơn giá nhân công xây dựng phần thô
❇️ Đơn giá nhân công xây dựng phần thô nhà cấp 4 từ 1.000.000đ/m2 – 1.300.000đ/m2
❇️ Đơn giá nhân công xây dựng phần thô nhà phố (mái bằng, mái thái) từ 1.200.000đ/m2 – 1.600.000đ/m2
❇️ Đơn giá nhân công xây dựng phần thô nhà biệt thự, nhà liền kề từ 1.700.000đ/m2 – 2.200.000đ/m2

Đơn giá xây nhà phần thô và nhân công hoàn thiện
❇️ Đơn giá thi công phần thô nhà phố hiện đại từ 3.200.000đ/m2 – 3.300.000đ/m2
❇️ Đơn giá thi công phần thô nhà phố tân cổ điển: 3.300.000đ/m2 – 3.500.000đ/m2
❇️ Đơn giá thi công phần thô nhà biệt thự hiện đại: 3.300.000đ/m2 – 3.500.000đ/m2
❇️ Đơn giá thi công phần thô nhà biệt thự tân cổ điển: 3.500.000đ/m2 – 4.000.000đ/m2

Hình minh họa Xây dựng nhà phần thô

Xem thêm nội dung chi tiết phần thô chiếm bao nhiêu phần trăm giá trị công trình ở đây…

1. Xây dựng nhà phần thô và nhân công hoàn thiện là như thế nào?

Xây dựng nhà phần thô và nhân công hoàn thiện là hình thức Chủ đầu tư sẽ khoán cho nhà thầu xây dựng mua vật tư thô, gồm: dây điện, ống nước, gạch, cát, đá, thép, xi măng, máy móc thiết bị… và nhân công hoàn thiện như; trét matit, lăn sơn, lát gạch.. Đến khi xong công trình và bàn giao cho chủ đầu tư thì nhà thầu mới hoàn thành công việc của mình.

Ưu điểm của gói xây nhà phần thô là: Chủ đầu tư có thể chủ động mua các loại vật liệu hoàn thiện và cung cấp về công trình cho nhà thầu thi công, tuy nhiên việc này đòi hỏi chủ đầu tư phải hiểu biết về vật liệu hoàn thiện, và thông thạo việc trao đổi mua bán. Ngoài ra chủ đầu tư phải dành nhiều thời gian để phối hợp với nhà thầu trao đổi, tính toán để cung cấp vật liệu hoàn thiện phù hợp và kịp thời cho công trình.

Nhược điểm là: Chủ đầu tư sẽ mất rất nhiều thời gian cho công trình, ảnh hưởng tới sinh hoạt gia đình của chủ đầu tư, ảnh hưởng tới công việc chính của chủ đầu tư. Nhược điểm nữa là nếu chủ đầu tư không sành sỏi về việc mua bán, giá cả vật liệu thì sẽ rất mệt và có khi mua vật liệu còn cao hơn nhà thầu tự cung cấp như gói xây nhà trọn gói.

2. Đơn giá xây nhà phần thô và nhân công hoàn thiện năm 2022

Đơn giá xây dựng nhà phần thô và nhân công hoàn thiện năm 2022

  • Đơn giá thi công xây dựng nhà phần thô nhà phố hiện đại, kiến trúc hiện đại: 3.500.000đ – 3.700.000đ/m2.
  • Đơn giá thi công xây dựng nhà phần thô nhà phố kiến trúc tân cổ điển/ cổ điển: 3.600.000đ – 3.800.000đ/m2.
  • Đơn giá thi công xây dựng nhà phần thô nhà biệt thự kiến trúc hiện đại: 3.600.000đ – 3.800.000đ/m2.
  • Đơn giá thi công xây dựng nhà phần thô nhà biệt thự kiến trúc tân cổ điển/ cổ điển: 3.800.000đ – 4.000.000đ/m2.

Lưu ý về đơn giá xây nhà phần thô:

–  Đơn giá trên chưa bao gồm thuế VAT. 

– Đơn giá trên chưa bao gồm các loại cừ, cọc bê tông ép dưới nền móng. Đơn giá trên tính từ móng trở lên.

– Đơn giá trên được áp dụng cho nhà có diện tích lớn 60m2 và có tổng diện tích sàn xây dựng > 250m2.

– Đối với những trường hợp tổng diện tích xây dựng < 300m2, nhà trong ngõ nhỏ, hẻm nhỏ xe vận chuyển vật tư 5m3 không vào được, thì Quý Khách hãy liên hệ với Việt Quang Group để báo giá cụ thể.

– Đối với gói thầu xây dựng nhà trọn gói, Việt Quang Group miễn phí giấy phép xây dựng và hồ sơ thiết kế thi công.

Để biết chính xác về đơn giá xây thô ngôi nhà của mình bao nhiêu tiền? Quý khách vui lòng liên hệ với Việt Quang Group qua Hotline: 0909 857 629 để được tư vấn ngay, tư vấn miễn phí 24/7.

Xem thêm nội dung chi tiết phần thô chiếm bao nhiêu phần trăm giá trị công trình ở đây…

Xây nhà phần thô là gì?

Xây nhà phần thô được hiểu là thi công kết cấu bê tông cốt thép (Móng, dầm, sàn, cột), tường gạch, cầu thang, mái, ngăn chia phòng ốc, ống nước âm tường, đế âm điện, tủ điện, dây điện đi âm tường âm sàn. Hình thành bộ khung cho ngôi nhà giống như trong Hồ sơ thiết kế thi công.

Nhà xây thô (ảnh trái), nhà hoàn thiện xong (ảnh phải). Tòa nhà văn Phòng Song Phát tại quận Gò Vấp.

Phần thô là tiền đề quan trọng cho tất cả các quy trình, hạng mục thi công sau này, vì thế nó cần được tính toán một cách kĩ lưỡng.. Phần thô càng tốt, càng chuẩn, càng chính xác thì những phần sau thi công càng thuận tiện, càng tiết kiệm chi phí và thời gian, giảm thiểu ảnh hưởng tiêu cực đến công trình.

Hạng mục công việc của phần thô.

  • Đập phá nhà cũ, chuẩn bị mặt bằng thi công.
Tháo dở nhà cũ, lấy lại không gian xây dựng cho ngôi nhà mới.
  • Ép cọc Bê Tông Cốt Thép(BTCT) cắt, đập đầu cọc.

Tùy vào nền đất và quy mô công trình mà có thể thực hiện các loại móng khác nhau như móng cọc, móng băng. Nếu làm móng băng thì không cần ép cọc.

Ép cọc BTCT: Sử dụng máy xây dựng để ép cọc vào sâu trong lòng đất. Đảm bảo sự chắc chắn cho công trình, nhiệm vụ truyền tải trọng công trình xuống các lớp đất dưới và quanh nó.

Hai hạng mục công việc trên chi phí thuộc về chủ đầu tư không nằm trong gói phần thô tiêu chuẩn. Chi phí ép cọc tính riêng nằm ngoài gói phần thô, thi công móng cọc nằm trong gói phần thô.

Thi công xong mới biết độ sâu cọc nên chi phí ép cọc chủ đầu tư thường tạm ứng trước chi phí nhân công và thi công xong mới thanh toán toàn bộ chi phí vật tư và nhân công ép cọc.

Chủ đầu tư có thể dự trù chi phí tháo dỡ nhà cũ từ 10tr đến 30tr phụ thuộc vào độ khó tháo dỡ, xác nhà sẽ được trừ trong chi phí tháo dỡ cho chủ đầu tư, ép cọc từ 40 triệu đến 150 triệu phụ thuộc vào số lượng tim cọc và độ sâu cọc.

Ép cọc nhà phố chi phí phụ thuộc vào nền đất mạnh hay yếu số lượng tim cọc và độ sâu cọc.
  • Đào đất móng, lắp đặt đà giằng, đà kiềng, dầm móng.

Đà kiềng, đà giằng là các cấu kiện thép nằm trong đài cọc nhằm mục đích gia cố móng thêm vững chắc.

Gia công đà kiềng móng góp phần tạo nên bộ khung vững chắc cho ngôi nhà. 
  • Đào hầm tự hoại, hố ga, bể nước và vận chuyển đất đã đào đi đổ.
Xây hố móng cho nhà phố thuộc phần thô.
Song Phát luôn sử dụng gạch đinh để xây bể tự hoại chống thấm bảo đảm chất lượng công trình.
  • Đắp đất nâng nền.
  • Gia công lắp đặt cốt thép.
Hệ thống dầm sàn chịu lực sau đó tiến hành đổ bê tông sàn với cục kê bê tông.
  • Gia công lắp dựng ván khuôn dầm sàn, cột, đà, lanh tô theo bản vẽ.
Thi công coffa cột với cấu kiện thép đóng ván khuôn bao quanh và đổ bê tông vào bên trong khi đủ thời gian sẽ tháo ván khuôn hoàn thành quá trình đóng cột nhà.
  • Xây tường gạch ống 8 x 8 x 18cm.
  • Đổ bê tông sàn có thể sử dụng bê tông tươi hoặc bê tông tay thủ công tùy theo điều kiện thi công.
Đổ bê tông sàn bằng bê tông tay thủ công.
  • Tô trát tường, cột, cầu thang trong, ngoài nhà đúng quy chuẩn.
Tô trát cầu thang.
Tô trát tường trong và ngoài nhà là hoàn thành xây thô.
  • Hệ thống điện âm tường không bao gồm mặt ổ cắm, cb, công tắc, dây điện chỉ từ đồng hồ điện tới cb các tầng.
  • Hệ thông cấp thoát nước âm tường bao gồm hầm cầu, hố ga, bể phốt, cống thoát nước, đặt ống nước, lắp đặt co, cút nối.
  • Ống đồng máy lạnh âm tường riêng không nằm trong gói phần thô cơ bản. Chủ đầu tư nên thỏa thuận từ đầu với nhà thầu. 

Xem thêm nội dung chi tiết phần thô chiếm bao nhiêu phần trăm giá trị công trình ở đây…

Khái quát về xây dựng nhà

Xây dựng một ngôi nhà giống với ngôi nhà khác 100% là điều không thể bởi mỗi ngôi nhà được xây ở mỗi nơi đều khác nhau (tùy khu vực nông thôn hay đô thị), vị trí khác nhau, gia chủ khác nhau và kiến trúc nhà cũng không giống nhau (nhà xây kiểu cổ điển hay kiểu tân cổ điển hay là hiện đại – nhà xây kiểu kiến trúc cổ điển chi phí sẽ gấp 2-3 lần công thợ xây nhà kiểu hiện đại)

Mỗi căn nhà sẽ có không gian và các điều kiện thi công là khác nhau (tùy chỗ rộng rãi, các điều kiện thi công thuận lợi thì thợ xây dựng họ làm nhanh hơn tốn ít chi phí công thợ hơn)… Đó là tính khác biệt của mỗi căn nhà, chính vì thế không có một giá nhân công xây nhà (giá nhân công nề) chung cố định cho tất cả những căn nhà.

Khái quát về xây dựng nhà

Thi công phần thô vô cùng quan trọng trong việc xây nhà ở hoặc thực hiện các công trình xây dựng khác

Xem thêm: DỊCH VỤ XÂY NHÀ TRỌN GÓI UY TÍN – KINH NGHIỆM

Báo giá thi công phần thô và hoàn thiện nhà

Trên thị trường hiện nay giá nhân công xây thô và hoàn thiện nhà dao động từ: 1.200.000 đ – 1.400.000 đ/m2 diện tích sàn xây dựng.

Một số đội thợ giá rẻ hơn tầm 100.000 đ/m2 xây dựng, thậm chí có đội còn làm với giá 900.000 – 1.000.000đ/m2, nhưng thiết nghĩ tiền nào của ấy cả thôi ạ.

Báo giá xây nhà phần thô của TXD

+ Gói nhân công xây thô và hoàn thiện nhà phố cơ bản: 1.200.000 – dưới 1.400.000 đ/m2.

+ Gói nhân công xây thô và hoàn thiện biệt thự (kiểu hiện đại, tân cổ điển, cổ điển): Từ 1.600.000 đ.

(Áp dụng cho nhà phố có tổng diện tích sàn 200m2 trở lên, nhà ngõ nhỏ, diện tích nhỏ có đơn giá riêng sau khi khảo sát công trình).

Sự khác biệt giữa việc có kỹ sư giám sát và không có kỹ sư giám sát
Các bác thợ xây dựng thường chỉ có tay nghề, kinh nghiệm mà thiếu các kiến thức về kỹ thuật xây dựng cơ bản.

Xem thêm Những lợi ích của dịch vụ xây nhà trọn gói

Nội dung công việc xây thô, hoàn thiện nhà:

– Tổ chức công trường thi công, xây dựng lán trại, giữ vệ sinh môi trường.

– Kiểm tra ranh đất, định vị tim móng

– Nhân công thi công cốp pha, cốt thép, đổ bê tông móng.

– Nhân công thi công cốp pha, cốt thép, đổ bê tông cột, dầm, sàn, lanh tô các tầng

– Nhân công đổ bê tông bản cầu thang theo thiết kế, xây bậc thang bằng gạch thẻ

– Nhân công xây tường bao và tường ngăn theo thiết kế

– Nhân công trát tường bao và tường ngăn theo thiết kế

– Nhân công chống thấm nhà vệ sinh

– Nhân công ốp lát gạch phòng vệ sinh

– Dọn dẹp vệ sinh hàng ngày, vệ sinh cơ bản trước khi bàn giao.

Cách tính diện tích xây dựng (dtxd):

  • DTXD = Tổng dt sàn + dt phần khác
  • Diện tích sàn gồm: Trệt, sàn các tầng và tum tính: 100% diện tích
  • Móng: Móng băng, bè 40-60%, móng cọc 30-40%, móng đơn 20-40% diện tích tầng trệt
  • Tầng hầm tính thành 150% diện tích trệt
  • Ban công hở: 70% diện tích, ban công kín: 100% diện tích
  • Sân thượng không mái: 30-40% diện tích sân thượng
  • Sân thượng có mái: 70-90% diện tích sân thượng
  • Mái bê tông cốt thép dán ngói: Tính 150% diện tích tầng mái.

Xem thêm nội dung chi tiết phần thô chiếm bao nhiêu phần trăm giá trị công trình ở đây…

Chi phí nhân công xây dựng thuê ngoài – Khi gia chủ tự mua vật tư thô và hoàn thiện

Đối với trường hợp anh chị sử dụng bản thiết kế có sẵn, thuê đội ngũ thợ thầu ở ngoài thì chi phí nhân công là vấn đề cực kỳ phải lưu tâm.

Công thức tính chi phí nhân công

Tổng chi phí nhân công =  Tổng diện tích xây dựng x đơn giá nhân công/m2

Theo đó, đơn giá nhân công xây thô và hoàn thiện nhà phố cơ bản tại khu vực Bình Dương dao động từ 1.500.000 đ/m2 trở lên. Tùy theo diện tích nhà, phong cách thiết kế mà mức giá này sẽ có sự biến động.

Người thợ xây sẽ là yếu tố quyết định công trình thực tế có giống với bản vẽ hay không? Do đó, ở những dự án chuyên nghiệp, luôn phải có kiến trúc sư chủ trì và kỹ sư giám sát theo dõi quá trình thi công để đảm bảo được thi công phải đúng bản vẽ, và đạt chất lượng. Ngoài ra đơn vị chuyên nghiệp sẽ có phương pháp tổ chức và điều hành dự án tốt, giảm rủi ro chậm tiến độ, phát sinh chi phí.

Vì vậy, xác định được chi phí nhân công khi xây nhà cũng là một công tác quan trọng.

Chi phí thiết kế nội thất cho căn nhà – Khi công trình trở thành một ngôi nhà thực thụ

Để hoàn thiện ngôi nhà, có một tổ ấm đẹp, hiện đại, đáp ứng nhu cầu sinh hoạt của các thành viên trong gia đình thì không thể thiếu phần nội thất.

Chi phí nội thất bao gồm 3 loại cơ bản sau:

Bảng phân bổ chi phí nội thất phù hợp.

1. Chi phí thiết kế nội thất

Đây là chi phí gia chủ chi trả cho bản vẽ thiết kế nội thất. Bản thiết kế sẽ bố trí sao cho những vật dụng nội thất trước tiên là phù hợp với phong cách và nhu cầu sinh hoạt của gia chủ. Tiếp theo là phải hài hòa về thẩm mỹ và kích thước. Có thiết kế nội thất trước khi thi công sẽ giúp gia chủ giảm được rủi ro phát sinh nếu mua sắm nội thất không vừa ý.

Gợi ý cách bố trí nội thất phòng bếp kết hợp phòng khách tối ưu công năng

Tương tự như thiết kế kiến trúc, chi phí thiết kế nội thất cũng được tính theo công thức

Tổng chi phí thiết kế nội thất =  Tổng diện tích xây dựng x đơn giá thiết kế nội thất/m2

Đơn giá thiết kế nội thất sẽ khác nhau giữa các công ty, phụ thuộc vào nhiều yếu tố như kinh nghiệm và trình độ của kiến trúc sư, quy mô công trình… Đơn giá trung bình trên thị trường rơi vào tầm 180,000 – 300,000 VNĐ/m2.

Lưu ý:

  • Đơn giá tăng dần theo loại hình công trình: nhà phố, biệt thự.
  • Phong cách cổ điển/ bán cổ điển sẽ có đơn giá cao hơn phong cách hiện đại tối giản từ 40,000 – 50,000 VNĐ/m2.
  • Nếu yêu cầu triển khai thêm bản vẽ 2D, thay vì chỉ mỗi bản vẽ 3D sẽ cộng thêm chi phí từ 50,000 – 80,000 VNĐ/m2.

2. Chi phí nhân công thi công nội thất

Chi phí thi công nội thất sẽ bao gồm 2 loại:

  • Chi phí sản xuất nội thất nếu gia chủ muốn đặt làm riêng theo ý muốn.
  • Chi phí vận chuyển, lắp đặt sản phẩm vào vị trí theo bản thiết kế nội thất của kiến trúc sư.

Không thể dự trù được chi phí này khi chưa có bản thiết kế hoàn chỉnh.

3. Chi phí mua sắm nội thất nhà mới

Chi phí mua sắm nội thất mới sẽ phụ thuộc vào thương hiệu và chất liệu sản phẩm. Món đồ có thương hiệu cao cấp và chất liệu tốt sẽ có giá cao hơn món đồ phân khúc bình dân.

Đơn giá thiết kế nội thất sẽ tùy thuộc vào loại hình nhà.

Tham khảo chi phí thiết kế nội thất của một công trình ở Bình Dương trong bài viết Dự Trù Chi Phí Nội Thất.

Xem thêm nội dung chi tiết phần thô chiếm bao nhiêu phần trăm giá trị công trình ở đây…

.

Chúng tôi bắt đầu trang web này bởi vì chúng tôi đam mê các kỹ năng và kiến ​​thức kỹ thuật. Chúng tôi nhận thấy nhu cầu về video chất lượng có thể giúp mọi người tìm hiểu về các chủ đề kỹ thuật. Chúng tôi biết rằng chúng tôi có thể tạo ra sự khác biệt bằng cách tạo ra những video vừa nhiều thông tin vừa hấp dẫn. Chúng tôi ‘ liên tục mở rộng thư viện video của mình và chúng tôi luôn tìm kiếm những cách mới để giúp người xem học hỏi.

Tóm lại, việc đạt được các kỹ năng và kiến ​​thức kỹ thuật có thể cực kỳ có lợi. Nó không chỉ có thể khiến bạn tự tin và có năng lực hơn trong lĩnh vực của mình mà còn có thể khiến bạn dễ tiếp thị hơn với các nhà tuyển dụng tiềm năng. Kỹ năng và kiến ​​thức kỹ thuật có thể mang lại cho bạn lợi thế cạnh tranh trong thị trường việc làm, vì vậy nếu bạn đang muốn cải thiện triển vọng nghề nghiệp của mình, bạn nên dành thời gian để phát triển bộ kỹ năng của mình. Việc đạt được kiến ​​thức và kỹ năng kỹ thuật có thể cực kỳ có lợi vì nhiều lý do. Hơn nữa, việc hiểu các chủ đề kỹ thuật có thể giúp bạn cải thiện khắc phục sự cố và tránh các vấn đề tiềm ẩn.

Related Articles

Leave a Reply

Your email address will not be published.

Back to top button